Tìm số giao điểm của mặt phẳng (α): x + y + z - 3 = 0 với đường thẳng d trong các trường hợp sau:
\eqalign{ & a)\,\,d:\left\{ \matrix{ x = 2 + t \hfill \cr y = 3 - t \hfill \cr z = 1 \hfill \cr} \right. \cr & b)\,\,d:\left\{ \matrix{ x = 1+2t \hfill \cr y = 1 - t \hfill \cr z = 1 - t \hfill \cr} \right. \cr & c)\,\,d:\left\{ \matrix{ x = 1 + 5t \hfill \cr y = 1 - 4t \hfill \cr z = 1 + 3t \hfill \cr} \right. \cr}
Cho đường thẳng d:\left\{ \begin{array}{l}x = {x_0} + {a_1}t\\y = {y_0} + {a_2}t\\z = {z_0} + {a_3}t\end{array} \right. và mặt phẳng \left( \alpha \right):Ax + By + Cz + D = 0.
Xét phương trình A\left( {{x_0} + {a_1}t} \right) + B\left( {{y_0} + {a_2}t} \right) + C\left( {{z_0} + {a_3}t} \right) = 0
+) Nếu phương trình có nghiệm duy nhất t thì d cắt \left( \alpha \right).
+) Nếu phương trình vô nghiệm thì d song song \left( \alpha \right).
+) Nếu phương trình vô số nghiệm thì d nằm trong \left( \alpha \right).
Advertisements (Quảng cáo)
a) Xét phương trình: (2 + t) + (3 - t) + 1 – 3 = 0
⇔ 3 = 0 (vô nghiệm) ⇒ mặt phẳng (α) và d không có điểm chung.
b) Xét phương trình: (1 + 2t) + (1 - t) + (1 - t) – 3 = 0
⇔ 0 = 0 (vô số nghiệm) ⇒ d \subset (α).
c) Xét phương trình: (1 + 5t) + (1 - 4t) + (1 + 3t) – 3 = 0
⇔ 4t = 0 ⇔ t = 0 ⇒ mặt phẳng (α) và d có 1 điểm chung.