Biến đổi mỗi phân thức sau thành phân thức có mẫu thức . Câu 2.2 trang 26 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1 – Bài 2. Tính chất cơ bản của phân thức
Biến đổi mỗi phân thức sau thành phân thức có mẫu thức là \({x^2} – 9\)
\({{3x} \over {x + 3}}\); \({{x – 1} \over {x – 3}}\) ; \({x^2} + 9\)
Giải:
Ta có \({x^2} – 9 = \left( {x + 3} \right)\left( {x – 3} \right)\)
\({{3x} \over {x + 3}} = {{3x\left( {x – 3} \right)} \over {\left( {x + 3} \right)\left( {x – 3} \right)}} = {{3{x^2} – 9x} \over {{x^2} – 9}}\)
Advertisements (Quảng cáo)
\(\eqalign{ & {{x – 1} \over {x – 3}} = {{\left( {x – 1} \right)\left( {x + 3} \right)} \over {\left( {x – 3} \right)\left( {x + 3} \right)}} = {{{x^2} + 2x – 3} \over {{x^2} – 9}} \cr & {x^2} + 9 = {{\left( {{x^2} + 9} \right)\left( {{x^2} – 9} \right)} \over {{x^2} – 9}} = {{{x^4} – 81} \over {{x^2} – 9}} \cr} \)