Trang chủ Lớp 8 SBT Toán lớp 8 Câu 39 trang 12 Sách bài tập Toán 8 tập 2: Tìm...

Câu 39 trang 12 Sách bài tập Toán 8 tập 2: Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức...

Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức. Câu 39 trang 12 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 2 – Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Advertisements (Quảng cáo)

a. Tìm x sao cho giá trị của biểu thức \({{2{x^2} – 3x – 2} \over {{x^2} – 4}}\) bằng 2

b. Tìm x sao cho giá trị của hai biểu thức

\({{6x – 1} \over {3x + 2}}\)và \({{2x + 5} \over {x – 3}}\) bằng nhau.

c. Tìm y sao cho giá trị của hai biểu thức

\({{y + 5} \over {y – 1}} – {{y + 1} \over {y – 3}}\)và \({{ – 8} \over {\left( {y – 1} \right)\left( {y – 3} \right)}}\) bằng nhau

a. Ta có: \({{2{x^2} – 3x – 2} \over {{x^2} – 4}}\) = 2                            ĐKXĐ: \(x \ne  \pm 2\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow 2{x^2} – 3x – 2 = 2\left( {{x^2} – 4} \right)  \cr  &  \Leftrightarrow 2{x^2} – 3x – 2 = 2{x^2} – 8  \cr  &  \Leftrightarrow 2{x^2} – 2{x^2} – 3x =  – 8 + 2 \cr} \)

\( \Leftrightarrow  – 3x =  – 6\)

\( \Leftrightarrow x = 2\) (loại)

Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn điều kiện bài toán.

Advertisements (Quảng cáo)

b. Ta có: \({{6x – 1} \over {3x + 2}}\)= \({{2x + 5} \over {x – 3}}\)                     ĐKXĐ: \(x \ne  – {2 \over 3}\)và \(x \ne 3\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow {{\left( {6x – 1} \right)\left( {x – 3} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)\left( {x – 3} \right)}} = {{\left( {2x + 5} \right)\left( {3x + 2} \right)} \over {\left( {3x + 2} \right)\left( {x – 3} \right)}}  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {6x – 1} \right)\left( {x – 3} \right) = \left( {2x + 5} \right)\left( {3x + 2} \right)  \cr  &  \Leftrightarrow 6{x^2} – 18x – x + 3 = 6{x^2} + 4x + 15x + 10  \cr  &  \Leftrightarrow 6{x^2} – 6{x^2} – 18x – x – 4x – 15x = 10 – 3  \cr  &  \Leftrightarrow  – 38x = 7 \cr} \)

\( \Leftrightarrow x =  – {7 \over {38}}\) (thỏa)

Vậy khi \(x =  – {7 \over {38}}\) thì giá trị của hai biểu thức \({{6x – 1} \over {3x + 2}}\) và \({{2x + 5} \over {x – 3}}\)

c. Ta có: \({{y + 5} \over {y – 1}} – {{y + 1} \over {y – 3}}\)= \({{ – 8} \over {\left( {y – 1} \right)\left( {y – 3} \right)}}\)                ĐKXĐ: \(y \ne 1\)và \(y \ne 3\)

\(\eqalign{  &  \Leftrightarrow {{\left( {y + 5} \right)\left( {y – 3} \right)} \over {\left( {y – 1} \right)\left( {y – 3} \right)}} – {{\left( {y + 1} \right)\left( {y – 1} \right)} \over {\left( {y – 1} \right)\left( {y – 3} \right)}} = {{ – 8} \over {\left( {y – 1} \right)\left( {y – 3} \right)}}  \cr  &  \Leftrightarrow \left( {y + 5} \right)\left( {y – 3} \right) – \left( {y + 1} \right)\left( {y – 1} \right) =  – 8  \cr  &  \Leftrightarrow {y^2} – 3y + 5y – 15 – {y^2} + 1 =  – 8  \cr  &  \Leftrightarrow 2y = 6 \cr} \)

\( \Leftrightarrow y = 3\) (loại)

Vậy không có giá trị nào của y thỏa mãn điều kiện bài toán.