Câu 5.1 trang 56 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 có ∆’ = 0. Điều nào sau đây là đúng?
A) x1=x2=b2a
B) x1=x2=−b′a
C) x1=x2=−ba
D) x1=x2=−b′2a
Giả sử x1, x2 là hai nghiệm của phương trình bậc hai ax2+bx+c=0 có ∆’ = 0
Chọn B: x1=x2=−b′a
Câu 5.2 trang 56 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Tìm mối liên hệ giữa a, b, c để phương trình (b2+c2)x2−2acx+a2−b2=0 có nghiệm.
Phương trình (b2+c2)x2−2acx+a2−b2=0 có nghiệm khi và chỉ khi b2+c2≠0 và Δ‘≥0
Advertisements (Quảng cáo)
b2+c2≠0 suy ra b và c không đồng thời bằng 0.
Δ‘=(−ac)2−(b2+c2)(a2−b2)=a2c2−a2b2+b4−a2c2+b2c2=−a2b2+b4+c2b2=b2(−a2+b2+c2)Δ‘≥0⇒b2(−a2+b2+c2)≥0)
Vì b2≥0⇒−a2+b2+c2≥0⇔b2+c2≥a2
Vậy với a2≤b2+c2 thì phương trình đã cho có nghiệm.
Câu 5.3 trang 56 Sách bài tập (SBT) Toán 9 tập 2
Chứng tỏ rằng phương trình (x−a)(x−b)+(x−b)(x−c)+(x−c)(x−a)=0 luôn có nghiệm.
(x−a)(x−b)+(x−b)(x−c)+(x−c)(x−a)=0⇔x2−bx−ax+ab+x2−cx−bx+bc+x2−ax−cx+ac=0⇔3x2−2(a+b+c)x+ab+bc+ac=0Δ‘=(a+b+c)2−3(ab+bc+ac)=a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc−3ab−3ac−3bc=a2+b2+c2−ab−bc−ac=12(2a2+2b2+2c2−2ab−2ac−2bc)=12[(a2−2ab+b2)+(b2−2bc+c2)+(a2−2ac+c2)]=12[(a−b)2+(b−c)2+(a−c)2]
Ta có: (a−b)2≥0;(b−c)2≥0;(a−c)2≥0
Suy ra: (a−b)2+(b−c)2+(a−c)2≥0
⇒Δ‘=12[(a−b)2+(b−c)2+(a−c)2]≥0
Vậy phương trình luôn luôn có nghiệm.