Tìm các căn bậc hai của mỗi số sau:
a) 9; b) \(\dfrac{4}{9}\); c) 0,25; d) 2.
+ Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho \({x^{2\;}} = a.\)
+ Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau là \(\sqrt a \) và \( - \sqrt a \)
+ Căn bậc hai của số \(9\) là \(3\) và \(-3\)
Advertisements (Quảng cáo)
+ Căn bậc hai của số \(\dfrac{4}{9}\) là \(\dfrac{2}{3}\) và \(-\dfrac{2}{3}\)
+ Căn bậc hai của số \(0,25\) là \(0,5\) và \(-0,5\)
+ Căn bậc hai của số \(2\) là \(\sqrt 2\) và \(-\sqrt 2\)
a) Căn bậc hai của 9 là 3 và -3 (vì \({3^2} = 9\) và \({\left( { - 3} \right)^2} = 9\))
b) Căn bậc hai của \(\dfrac{4}{9}\) là \(\dfrac{2}{3}\) và \( - \dfrac{2}{3}\) (vì \({\left( \displaystyle{{2 \over 3}} \right)^2} = \displaystyle{4 \over 9}\) và \({\left( { - \displaystyle{2 \over 3}} \right)^2} = \displaystyle{4 \over 9}\))
c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và -0,5 (vì \(0,{5^2} = 0,25\) và \(\left( { - 0,5} \right)^2 = 0,25\))
d) Căn bậc hai của 2 là \(\sqrt 2 \) và \( - \sqrt 2 \) (vì \({\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = 2\) và \({\left( { - \sqrt 2 } \right)^2} = 2\))