Trang chủ Lớp 9 Vở thực hành Toán 9 (Kết nối tri thức) Bài 3 trang 22 vở thực hành Toán 9 tập 2: Cho...

Bài 3 trang 22 vở thực hành Toán 9 tập 2: Cho phương trình x^2 + x - 3 = 0 có hai nghiệm x_1, x_2...

Chỉ ra phương trình có hai nghiệm \({x_1}, {x_2}\) và viết định lí Viète để tính \({x_1} + {x_2};{x_1}. {x_2}\). Lời giải bài tập, câu hỏi Giải bài 3 trang 22 vở thực hành Toán 9 tập 2 - Bài 20. Định lí Viète và ứng dụng . Cho phương trình ({x^2} + x - 3 = 0) có hai nghiệm ({x_1},{x_2}).

Câu hỏi/bài tập:

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho phương trình \({x^2} + x - 3 = 0\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\).

a) Tính giá trị của biểu thức \(x_1^2 + x_2^2\).

b) Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là \(\frac{1}{{x_1^2}}\) và \(\frac{1}{{x_2^2}}\).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

+ Chỉ ra phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) và viết định lí Viète để tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\).

a) Biến đổi \(x_1^2 + x_2^2 = \left( {x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2} \right) - 2{x_1}{x_2} = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\), từ đó tính được giá trị biểu thức.

b) + Tính \(\frac{1}{{x_1^2}} + \frac{1}{{x_2^2}};\frac{1}{{x_1^2}}.\frac{1}{{x_2^2}}\), từ đó viết được phương trình bậc hai có hai nghiệm là \(\frac{1}{{x_1^2}}\) và \(\frac{1}{{x_2^2}}\).

Answer - Lời giải/Đáp án

Advertisements (Quảng cáo)

Ta có: \(\Delta = {1^2} - 4.1.\left( { - 3} \right) = 13 > 0\).

Do đó, phương trình có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\).

Theo định lí Viète ta có:

\({x_1} + {x_2} = - \frac{b}{a} = - \frac{1}{1} = - 1;\\{x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = \frac{{ - 3}}{1} = - 3.\)

a) Ta có:

\(x_1^2 + x_2^2 = \left( {x_1^2 + 2{x_1}{x_2} + x_2^2} \right) - 2{x_1}{x_2} \\= {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {\left( { - 1} \right)^2} - 2.\left( { - 3} \right) = 7\)

b) Ta có:

\(\frac{1}{{x_1^2}} + \frac{1}{{x_2^2}} = \frac{{x_1^2 + x_2^2}}{{{{\left( {{x_1}{x_2}} \right)}^2}}} = \frac{7}{{{{\left( { - 3} \right)}^2}}} = \frac{7}{9};\\\frac{1}{{x_1^2}}.\frac{1}{{x_2^2}} = \frac{1}{{{{\left( {{x_1}{x_2}} \right)}^2}}} = \frac{1}{{{{\left( { - 3} \right)}^2}}} = \frac{1}{9}.\)

Vậy phương trình bậc hai nhận \(\frac{1}{{x_1^2}}\) và \(\frac{1}{{x_2^2}}\) làm nghiệm là \({x^2} - \frac{7}{9}x + \frac{1}{9} = 0\).

Advertisements (Quảng cáo)