Câu hỏi/bài tập:
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, giải các phương trình sau:
a) x2−2√5x+2=0;
b) 4x2+28x+49=0;
c) 3x2−3√2x+1=0.
Xét phương trình bậc hai một ẩn ax2+bx+c=0(a≠0). Tính biệt thức Δ=b2−4ac
+ Nếu Δ>0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=−b+√Δ2a;x2=−b−√Δ2a.
+ Nếu Δ=0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: x1=x2=−b2a.
Advertisements (Quảng cáo)
+ Nếu Δ<0 thì phương trình vô nghiệm.
a) Ta có: Δ=(−2√5)2−4.1.2=12>0,√Δ=2√3.
Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1=2√5+2√32=√5+√3;x2=2√5−2√32=√5−√3.
b) Ta có: Δ=282−4.4.49=0.
Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có nghiệm kép x1=x2=−72.
c) Ta có: Δ=(−3√2)2−4.1.3=6>0.
Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1=3√2+√66;x2=3√2−√66.