Advertisements (Quảng cáo)
Bài 1: Mỗi ô sau ứng với cách đọc nào ?
Bài 2:
a) Viết các số 842, 965, 477, 618, 593, 404 theo mẫu:
842 = 800 + 40 + 2
b) Viết theo mẫu:
300 + 60 + 9 = 369
800 + 90 + 5 =
200 + 20 + 2 =
700 + 60 + 8 =
600 + 50 =
800 + 8 =
Bài 3: Viết các số 285, 257, 279, 297 theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé.
b) Từ bé đến lớn.
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 462; 464; 466;….
b) 353; 355; 357;….
c) 815; 825; 835;….
Bài 1:
Nối số 307 với cách đọc d) Nối số 650 với cách đọc b)
Nối số 811 với cách đọc i ) Nối số 596 với cách đọc h)
Nối số 939 với cách đọc a) Nối số 745 với cách đọc c)
Advertisements (Quảng cáo)
Nối số 125 với cách đọc g) Nối số 484 với cách đọc e)
Bài 2:
a)842 = 800 + 40 + 2
965 = 900 + 60 + 5
477 = 400 + 70 + 7
618 = 600 + 10 + 8
593 = 500 + 90 + 3
404 = 400 + 4
b) 300 + 60 + 9 = 369
300 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
700 + 60 + 8 = 768
600 + 50 = 650
800 + 8 = 808
Bài 3:
a) 297; 285; 279; 257.
b) 257; 279; 285; 297.
Bài 4:
462; 464; 466; 468
353; 355; 357; 359
815; 825; 835; 845
Mục lục môn Toán 2
- Luyện tập chung trang 167 SGK Toán lớp 2 7. ÔN TẬP CUỐI NĂM TOÁN LỚP 2
- Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
- Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo)
- Ôn tập về phép cộng và phép trừ trang 170
- Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo) trang 171
- Ôn tập về phép nhân và phép chia
- Ôn tập về phép nhân và phép chia (tiếp theo)