Bài 1: Đại cương về hàm số
Hàm số \(y = 4x – 3\) có đồ thị là đường thẳng (d)
Giả sử hàm số \(y = {{ – 2} \over x}\) có đồ thị là (H).
Xét tính chẵn – lẻ của các hàm số sau :
Trong mặt phẳng tọa độ, cho các điểm \(A(-1 ; 3)\), \(B(2 ; -5)\), \(C(a ; b)\). Hãy tính tọa độ các điểm có được khi tịnh tiến các điểm đã cho:
Có hay không một hàm số xác định trên R vừa là hàm số chẵn vừa là hàm số lẻ?
Cho hai hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) xác định trên \(R\). Đặt \(S\left( x \right) = f\left( x \right) + g\left( x \right)\) và \(P\left( x \right)
Đồ thị của một hàm số xác định trên R được cho trên hình 2.2. Dựa vào đồ thị, hãy lập bảng biến thiên của hàm số đó. Hãy cho biết giá trị lớn nhất hay nhỏ nhất của hàm số
Bằng cách xét tỉ số \({{f\left( {{x_2}} \right) – f\left( {{x_1}} \right)} \over {{x_2} – {x_1}}}\), hãy nêu sự biến thiên của các hàm số sau (không yêu cầu lập bảng b
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} + \sqrt {x – 1} \)
Hãy lập bảng biến thiên của hàm số có đồ thị là nữa đường tròn cho trên hình 2.1