Ôn tập Chương 1 – Vectơ
Bài 10. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), các khẳng định sau đúng hay sai?
Bài 11. Cho \(\overrightarrow a (2,1);\overrightarrow b (3, – 4);\overrightarrow c ( – 7,2)\)
Bài 8. Cho tam giác \(OAB\). Gọi \(M\) và \(N\) lần lượt là trung điểm của \(OA\) và \(OB\). Tìm các số \(m, n\) sao cho:
Bài 9. Chứng minh rằng nếu \(G\) và \(G’\) lần lượt là trọng tâm của các tam giác \(ABC\) và \(A’B’C’\) bất kì thì:
Bài 7. Cho sáu điểm \(M, N, P, Q, R, S\) bất kì. Chứng minh rằng :
a) \(|\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {AC} |\)
Bài 4. Chứng minh rằng \(|\overrightarrow a + \overrightarrow b | \le |\overrightarrow a | + |\overrightarrow {b|} \)
Bài 5. Cho tam giác đều \(ABC\) nội tiếp đường tròn tâm \(O\). Hãy xác định các điểm \(M, N, P\) sao cho:
Bài 1. Cho lục giác đều \(ABCDEF\) có tâm \(O\). Hãy chỉ ra các vectơ bằng \(\overrightarrow {AB} \) có điểm đầu và điểm cuối là \(O\) hoặc các đỉnh của lục giác.