Ôn tập Chương 1 – Vectơ
Bài 23. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho bốn điểm \(A(3\,;\,1),\,B(2\,;\,2),\,C(1\,;\,6),\,D(1\,;\, – 6).\) Hỏi điểm \(G(2\,;\, – 1)\) là trọng tâm
Bài 22. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho tam giác \(ABC\) với trọng tâm \(G\). Biết rằng \(A = ( – 1;\,4),\,B = (2;\,5),\,G = (0;\,7).\) Hỏi tọa đô đỉnh \
Bài 21. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho ba điểm \(A(5\,;\, – 2),\,B(0\,;\,3),\,C( – 5\,;\, – 1).\) Khi đó trọng tâm tam giác \(ABC\) có tọa đ
Bài 20. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(M(8;\, – 1),\,N(3;\,2)\). Nếu \(P\) là điểm đối xứng với điểm \(M\) qua điểm \(N\) thì tọa độ của \(P\
Bài 19. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(A(0\,;\,5),\,B(2\,;\, – 7)\). Khi đó tọa độ trung điểm của đoạn thẳng \(AB\) là cặp số nào ?
Bài 18. Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) cho hai điểm \(A( – 1\,;\,4),\,B(3\,;\, – 5)\). Khi đó tọa độ của vectơ \(\overrightarrow {BA} \) là cặp số nào
Bài 17. Gọi \(AM\) là trung tuyến của tam giác \(ABC\), và \(I\) là trung điểm của \(AM\). Đẳng thức nào sau đây là đúng ?
Bài 16. Nếu \(G\) là trọng tâm tam giác \(ABC\) thì đẳng thức nào dưới đây đúng ?
Bài 15. Điều kiện nào dưới đây là cần và đủ để điểm \(O\) là trung điểm của đoạn thẳng \(AB\)?
Bài 14. Cho ba điểm phân biệt \(A, B, C\). Nếu \(\overrightarrow {AB} = – 3\overrightarrow {AC} \) thì đẳng thức nào dưới đây đúng ?
Bài học trong chương trình Toán 10
- Bài 4. Hệ trục tọa độ
- Ôn tập Chương 1 - Vectơ Chương 2. Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng
- Bài 3. Giá trị lượng giác của một góc bất kỳ từ 0 độ đến 180 độ