Bài 1 trang 15 SBT Hình học 10 Nâng cao
Cho tam giác đều \(ABC\) có cạnh \(a\). Độ dài của tổng hai vec tơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) bằng bao nhiêu?
A. \(2a;\) B. \(a;\)
C. \(a\sqrt 3;\) D. \(\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\)
Chọn (C).
Bài 2 trang 15 SBT Hình học 10 Nâng cao
Cho tam giác vuông cân \(ABC\) có \(AB=AC=a\). Độ dài của tổng hai vec tơ \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow {AC} \) bằng bao nhiêu?
A. \(a\sqrt 2;\) B. \(\dfrac{{a\sqrt 2 }}{2};\)
C. \(2a;\) D. \(a.\)
Chọn (A).
Bài 3 trang 15 SBT Hình học 10 Nâng cao
Cho tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\) và \(AB=3, AC=4\). Vec tơ \(\overrightarrow {CB} + \overrightarrow {AB} \) có độ dài bằng bao nhiêu?
A. \(2;\) B. \(2\sqrt {13};\)
C. \(4;\) D. \(\sqrt {13}.\)
Advertisements (Quảng cáo)
Chọn (B).
Bài 4 trang 15 SBT Hình học 10 Nâng cao
Cho tam giác đều \(ABC\) có cạnh bằng \(a, H\) là trung điểm của cạnh \(BC\). Vec tơ \(\overrightarrow {CA} - \overrightarrow {HC} \) có độ dài bằng bao nhiêu?
A. \(\dfrac{a}{2};\) B. \(\dfrac{{3a\,}}{2};\)
C. \(\dfrac{{2a\sqrt 3 }}{3};\) D. \(\dfrac{{a\sqrt 7 }}{2}.\)
Chọn (D).
Bài 5 trang 15 SBT Hình học 10 Nâng cao
Gọi \(G\) là trọng tâm tam giác vuông \(ABC\) với cạnh huyền \(BC=12\). Tổng hai vec tơ \(\overrightarrow {GB} + \overrightarrow {GC} \) có độ dài bằng bao nhiêu?
A. \(2;\) B. \(2\sqrt 3\)
C. \(8\) D. \(4.\)
Chọn (D).