Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao Bài 103 trang 122 Sách bài tập Toán Nâng cao Hình 10:...

Bài 103 trang 122 Sách bài tập Toán Nâng cao Hình 10: Bài tập Ôn tập chương III – Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng...

Bài 103 trang 122 SBT Hình học 10 Nâng cao. b) Viết phương trình đường tròn đối xứng với \((C)\) qua đường thẳng \(y=x.\). Bài tập Ôn tập chương III – Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng

Cho đường tròn \((C): {x^2} + {y^2} – 8x – 6y + 21 = 0\) và điểm \(M(4 ; 5).\)

a) Chứng minh rằng điểm \(M\) nằm trên đường tròn \((C)\). Viết phương trình tiếp tuyến của \((C)\) tại \(M;\)

b) Viết phương trình đường tròn đối xứng với \((C)\) qua đường thẳng \(y=x.\)

a) \((C)\) có tâm \(I(4 ; 3)\), bán kính \(R=2\). Dễ  thấy tọa độ của M thỏa mãn phương trình của \((C)\) nên \(M\) nằm trên \((C)\). Ta cũng viết được phương trình của \((C)\) tại \(M\) là \(y-5=0.\)

Advertisements (Quảng cáo)

b) Đường tròn \((C’)\) đối xứng với \((C)\) qua đường thẳng \(\Delta : y = x\) khi \((C’)\) có bán kính bằng \(2\) và có tâm \(I’\) đối xứng với \(I\) qua \(\Delta \). Ta tìm được \(I’=(3 ; 4)\) và viết được phương trình của \((C’)\) là \({(x – 3)^2} + {(y – 4)^2} = 4\).