Cho hai đường thẳng song song Δ1: ax+by+c=0 và Δ2: ax+by+d=0. Chứng minh rằng
a) Khoảng cách giữa Δ1 và Δ2 bằng |c−d|√a2+b2;
b) Phương trình đường thẳng song song và cách đều Δ1 và Δ2 có dạng ax+by+c+d2=0.
Áp dụng: Cho hai đường thẳng song song có phương trình −3x+4y−10=0 và −3x+4y+1=0. Hãy lập phương trình đường thẳng song song và cách đều hai đường thẳng trên.
a) Lấy M(x0;y0) thuộc Δ1, suy ra ax0+by0+c=0. Kí hiệu d(Δ1;Δ2)là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song Δ1 và Δ2. Khi đó ta có:
d(Δ1;Δ2)=d(M;Δ2)
=|ax0+by0+c|√a2+b2=|c−d|√a2+b2.
b) Phương trình đường thẳng Δ3 song song với Δ1 và Δ3 có dạng
ax+by+e=0(e≠c,e≠d).
Áp dụng câu a), ta có
Advertisements (Quảng cáo)
d(Δ1;Δ3)=|c−e|√a2+b2;
d(Δ2;Δ3)=|d−e|√a2+b2.
Δ3 cách đều hai đường thẳng Δ1 và Δ2 khi và chỉ khi
d(Δ1;Δ3)=d(Δ2;Δ3)
⇔|c−e|=|d−e|⇔[c=de=c+d2
Trường hợp c=d loại vì Δ1≠Δ2.
Vậy phương trình của Δ3 là ax+by+c+d2=0.
Áp dụng: Đường thẳng song song và cách đều ha đường thẳng đã cho có phương trình:
−3x+4y+−10+12=0 hay −3x+4y−92=0.