Cho hai đường tròn
(C1):x2+y2−4x−8y+11=0;
(C1):x2+y2−2x−2y−2=0.
a) Xét vị trí tương đối của (C1) và (C2).
b) Viết phương trình tiếp tuyến chung của (C1) và (C2).
a) (C1) có tâm I1(2;4), bán kính R1=√22+42−11=3.
(C2) có tâm I2(1;1), bán kính R2=√12+12+2=2.
1=|R1−R2|<I1I2
=√(1−2)2+(1−4)2
=√10<R1+R2=5.
Suy ra (C1) và (C2) cắt nhau.
b) (h.107).
Theo câu a), (C1) và (C2) cắt nhau nên chúng có hai tiếp tuyến chung. Tiếp tuyến chung Δ có phương trình : αx+βy+γ=0(α2+β2>0).
Δ tiếp xúc với (C1) và (C2) khi và chỉ khi {d(I1;Δ)=R1d(I2;Δ)=R2
⇔{|2α+4β+γ|√α2+β2=3(1)|α+β+γ|√α2+β2=2(2)⇒2|2α+4β+γ|=3|α+β+γ|⇔4α+8β+2γ=±(3α+3β+3γ)⇔[γ=α+5βγ=−7α+11β5.
Advertisements (Quảng cáo)
Thay γ=α+5β vào (2) ta có:
|2α+6β|√α2+β2=2
⇔(α+3β)2=a2+β2
⇔2β(4β+3α)=0
⇔β=0 hoặc 4β=−3α.
Với β=0( do đó α≠0), suy ra γ=α. Ta có tiếp tuyến chung thứ nhất
Δ1:x+1=0.
Với 4β=−3α, chọn α=4,β=−3, ta được γ=−11. Ta có tiếp tuyến chung thứ hai
Δ2:4x−3y−11=0.
Thay γ=−7α+11β5 vào (2), ta có
|2α+6β|5√α2+β2=2
⇔(α+3β)2=25(α2+β2)
⇔12α2−3αβ+8β2=0, phương trìn vô nghiệm.
Vậy (C1) và (C2) có hai tiếp tuyến chung là
Δ1:x+1=0;Δ2:4x−3y−11=0.