Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ) Bài 56 trang 109 SBT Hình 10 nâng cao: Cho hai đường...

Bài 56 trang 109 SBT Hình 10 nâng cao: Cho hai đường tròn...

Bài 56 trang 109 SBT Hình học 10 Nâng cao. Bài 4. Đường tròn.

Cho hai đường tròn

(C1):x2+y24x8y+11=0;

(C1):x2+y22x2y2=0.

a) Xét vị trí tương đối của (C1)(C2).

b) Viết phương trình tiếp tuyến chung của (C1)(C2).

a) (C1) có tâm I1(2;4), bán kính R1=22+4211=3.

(C2) có tâm I2(1;1), bán kính R2=12+12+2=2.

1=|R1R2|<I1I2

=(12)2+(14)2

=10<R1+R2=5.

Suy ra (C1)(C2) cắt nhau.

b) (h.107).

 

Theo câu a), (C1)(C2) cắt nhau nên chúng có hai tiếp tuyến chung. Tiếp tuyến chung Δ có phương trình : αx+βy+γ=0(α2+β2>0).

Δ tiếp xúc với (C1)(C2) khi và chỉ khi {d(I1;Δ)=R1d(I2;Δ)=R2

{|2α+4β+γ|α2+β2=3(1)|α+β+γ|α2+β2=2(2)2|2α+4β+γ|=3|α+β+γ|4α+8β+2γ=±(3α+3β+3γ)[γ=α+5βγ=7α+11β5.

Advertisements (Quảng cáo)

Thay γ=α+5β vào (2) ta có:

|2α+6β|α2+β2=2

(α+3β)2=a2+β2

2β(4β+3α)=0

β=0 hoặc 4β=3α.

Với β=0( do đó α0), suy ra γ=α. Ta có tiếp tuyến chung thứ nhất

Δ1:x+1=0.

Với 4β=3α, chọn α=4,β=3, ta được γ=11. Ta có tiếp tuyến chung thứ hai

Δ2:4x3y11=0.

Thay γ=7α+11β5 vào (2), ta có

|2α+6β|5α2+β2=2

(α+3β)2=25(α2+β2)

12α23αβ+8β2=0, phương trìn vô nghiệm.

Vậy (C1)(C2) có hai tiếp tuyến chung là

Δ1:x+1=0;Δ2:4x3y11=0.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)