Bài 4. Đường tròn
Cho \(n\) điểm \({A_1}({x_1} ; {y_1}), {A_2}({x_2} ; {y_2}), .. {A_n}({x_n} ; {y_n})\) và \(n+1\) số : \(k_1, k_2,…,k_n,\) \(k\) thỏa mãn \({k_1} + {k_2} + … + {k_n} \ne 0\)
Cho đường tròn \((C): {x^2} + {y^2} – 6x + 2y + 6 = 0\) và điểm \(A(1 ; 3).\)
a) \(\Delta \) tiếp xúc với \((C)\) tại \(M(2 ; 1);\)
Cho đường tròn \((C): {(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}\) và điểm \({M_0}({x_{0 }} ; {y_0}) \in (C)\). Chứng minh rằng tiếp tuyến \(\Delta \) của đường tròn \((C)\) tạ
\((C)\) có tâm \(I(1 ; -3)\), bán kính \(R = \sqrt {{1^2} + {3^2} – 5} = \sqrt 5 \).
Gọi \(I(a ;b)\) và \(R\) là tâm và bán kính của đường \((C)\) cần tìm. Phương trình của \((C)\) là \({(x – a)^2} + {(y – b)^2} = {R^2}\).
a) Đi qua \(A(2 ; -1).\)