Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ) Bài 63 trang 111 SBT Hình học 10 Nâng cao: Như vậy 

Bài 63 trang 111 SBT Hình học 10 Nâng cao: Như vậy ...

Bài 63 trang 111 SBT Hình học 10 Nâng cao. Giải. Bài 5. Đường elip.

Tìm những điểm trên elip \((E):  \dfrac{{{x^2}}}{9} + {y^2} = 1\) thỏa mãn

a) Có bán kính qua tiêu điểm trái bằng hai lần bán kính qua tiêu điểm phải.

b) Nhìn hai tiêu điểm dưới một góc vuông.

c)  Nhìn hai tiêu điểm dưới góc \(60^0\).

\({a^2} = 9   \Rightarrow   a = 3 ;\) \(  {b^2} = 1   \Rightarrow   b = 1 ; \) \( {c^2} = {a^2} - {b^2} = 8   \Rightarrow    c = 2\sqrt 2 \).

Elip \((E)\) có các tiêu điểm: \({F_1}( - 2\sqrt 2  ; 0) ,  {F_2}(2\sqrt 2  ; 0)\).

a) Gọi \(M(x ; y)  \in  (E)\) là điểm cần tìm. Khi đó:

\(\begin{array}{l}M{F_1} = 2M{F_2} \\  \Leftrightarrow   a + ex = 2(a - ex)  \\ \Leftrightarrow   x =  \dfrac{a}{{3e}} =  \dfrac{{{a^2}}}{{3c}} =  \dfrac{3}{{2\sqrt 2 }}.\\M \in (E)\\    \Rightarrow   {y^2} = 1 -  \dfrac{{{x^2}}}{9}\\ = 1 -  \dfrac{9}{{9.8}} =  \dfrac{7}{8}  \\ \Rightarrow   y =  \pm  \dfrac{{\sqrt 7 }}{{2\sqrt 2 }}.\end{array}\)

Có hai điểm cần tìm là \(\left( { \dfrac{3}{{2\sqrt 2 }} ;  \pm  \dfrac{{\sqrt 7 }}{{2\sqrt 2 }}} \right)\).

b) Gọi \(N(x ; y) \in (E)\) là điểm cần tìm. Khi đó:

Advertisements (Quảng cáo)

\(\overrightarrow {{F_1}N}  = \left( {x   + 2\sqrt 2  ; y} \right) , \) \( \overrightarrow {{F_2}N}  = \left( {x - 2\sqrt 2  ; y} \right)\).

\(\begin{array}{l}\overrightarrow {{F_1}N}  \bot \overrightarrow {{F_2}N}     \Leftrightarrow   \overrightarrow {{F_1}N} .\overrightarrow {{F_2}N}  = 0 \\  \Leftrightarrow   \left( {x + 2\sqrt 2 } \right)\left( {x - 2\sqrt 2 } \right) + {y^2} = 0\\\Leftrightarrow   {x^2} - 8 + {y^2} = 0(1)\\N \in (E)   \Rightarrow   \dfrac{{{x^2}}}{9} + {y^2} = 1. (2)\end{array}\)

Giải (1) và (2) ta được \({x^2} =  \dfrac{{63}}{8}  \)và \({y^2} =  \dfrac{1}{8}   \Rightarrow   x =  \pm  \dfrac{{3\sqrt 7 }}{{2\sqrt 2 }}\) và \(y =  \pm  \dfrac{1}{{2\sqrt 2 }}\).

Có bốn điểm cần tìm là : \(\left( { \pm  \dfrac{{3\sqrt 7 }}{{2\sqrt 2 }} ;  \pm  \dfrac{1}{{2\sqrt 2 }}} \right)\).

c) Gọi \(P(x ; y)  \in (E)  \) là điểm cần tìm. Ta có:

\(\begin{array}{l}{F_1}{F_2}^2 \\= {F_1}{P^2} + {F_2}{P^2} - 2{F_1}P.{F_2}P.\cos {60^0}\\ = {({F_1}P + {F_2}P)^2} - 2.{F_1}P.{F_2}P - 2{F_1}P.{F_2}P. \dfrac{1}{2}\\= 4{a^2} - 3{F_1}P.{F_2}P \\= 4{a^2} - 3(a + ex)(a - ex)\\ = 4{a^2} - 3({a^2} - {e^2}{x^2}) \\= {a^2} + 3{e^2}{x^2}.\end{array}\)

Như vậy 

\(\begin{array}{l}4{c^2} = {a^2} + 3. \dfrac{{{c^2}}}{{{a^2}}}{x^2} \\  \Rightarrow    {x^2} =  \dfrac{{(4{c^2} - {a^2}).{a^2}}}{{3{c^2}}}\\ =  \dfrac{{(4.8 - 9).9}}{{3.8}} =  \dfrac{{69}}{8}\\\Rightarrow   x =  \pm  \dfrac{{\sqrt {69} }}{{2\sqrt 2 }}.\\P \in (E)   \Rightarrow   {y^2} = 1 -  \dfrac{{{x^2}}}{9} \\= 1 -  \dfrac{{23}}{{24}} =  \dfrac{1}{{24}}    \Rightarrow   y =  \pm  \dfrac{1}{{2\sqrt 6 }}.\end{array}\)

Có bốn điểm cần tìm với tọa độ là \(\left( { \pm  \dfrac{{\sqrt {69} }}{{2\sqrt 2 }} ;  \pm  \dfrac{1}{{2\sqrt 6 }}} \right)\).

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)