Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao Câu 13 trang 240 Sách BT Đại số 10 Nâng cao: Suy...

Câu 13 trang 240 Sách BT Đại số 10 Nâng cao: Suy ra:...

Câu 13 trang 240 SBT Đại số 10 Nâng cao. b) Ta có \(\left| {{x_1} – {x_2}} \right| = \sqrt {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} – 4{x_1}{x_2}}  = \sqrt {\dfrac{{{b^2} – 4ac}}{{{a^2}}}.} \). BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM – ĐẠI SỐ 10 NÂNG CAO

Advertisements (Quảng cáo)

Giả xử \({x_1}\) và \({x_2}\) là các nghiệm của phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) trong đó \(ac \ne 0.\) Hãy biểu diền các biểu thức sau đây qua các hệ số \(a, b, c\):

a) \({x_2}{x_1}^2 + {x_1}{x_2}^2;\)

b) \({x_1} – {x_2};\)

c) \(x_1^2 – x_2^2.\)

a) \({x_2}x_1^2 + {x_1}x_2^2 = {x_1}{x_2}\left( {{x_1} + {x_2}} \right) =  – \dfrac{{bc}}{{{a^2}}}\)

b) Ta có \(\left| {{x_1} – {x_2}} \right| = \sqrt {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} – 4{x_1}{x_2}}  = \sqrt {\dfrac{{{b^2} – 4ac}}{{{a^2}}}.} \)

Suy ra:

Advertisements (Quảng cáo)

Nếu \({x_1} – {x_2} \ge 0\) thì \({x_1} – {x_2} = \sqrt {\dfrac{{{b^2} – 4ac}}{{{a^2}}}} .\)

Nếu \({x_1} – {x_2} \le 0\) thì \({x_1} – {x_2} =  – \sqrt {\dfrac{{{b^2} – 4ac}}{{{a^2}}}} .\)

c) \(x_1^2 – x_2^2 = \left( {{x_1} – {x_2}} \right)\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\). Sử dụng kết quả câu b):

Nếu \({x_1} – {x_2} \ge 0\) thì \(x_1^2 – x_2^2 =  – \dfrac{b}{a}\sqrt {\dfrac{{{b^2} – 4ac}}{{{a^2}}}} .\)

Nếu \({x_1} – {x_2} \le 0\) thì \(x_1^2 – x_2^2 = \dfrac{b}{a}\sqrt {\dfrac{{{b^2} – 4ac}}{{{a^2}}}} .\)