Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao Câu 26 trang 241 SBT Đại số 10 Nâng cao: Tìm các...

Câu 26 trang 241 SBT Đại số 10 Nâng cao: Tìm các giá trị của m để mỗi biểu thức sau đây luôn dương:...

Câu 26 trang 241 SBT Đại số 10 Nâng cao. Tam thức luôn dương khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}a = \sqrt 2  – m > 0\\\Delta  = 9{m^2} + 2\sqrt 2 m – 22 <. BÀI TẬP ÔN TẬP CUỐI NĂM – ĐẠI SỐ 10 NÂNG CAO

Advertisements (Quảng cáo)

Tìm các giá trị của m để mỗi biểu thức sau đây luôn dương:

a) \(\left( {{m^2} + 1} \right){x^2} + \left( {m – 1} \right)x + 3;\)

b) \(\left( {\sqrt 2  – m} \right){x^2} + \left( {m – \sqrt 2 } \right)x + 2m + 3\sqrt 2 \).

a) Ta có

\(\begin{array}{l}\Delta  = {\left( {m – 1} \right)^2} – 12\left( {{m^2} + 1} \right)\\ =  – 11{m^2} – 2m – 11\\ =  – \left( {11{m^2} + 2m + 11} \right)\end{array}\)

Và \(a = {m^2} + 1 > 0\)

Tam thức luôn dương khi và chỉ khi \(\Delta  =  – \left( {11{m^2} + 2m + 11} \right) < 0\) 

\( \Leftrightarrow 11{m^2} + 2m + 11 > 0 \Leftrightarrow m \in R\).

Advertisements (Quảng cáo)

b) Nếu \(km = \sqrt 2 \) dễ thấy biểu thức luôn dương với mọi \(x\).

Nếu \(m \ne \sqrt 2 \) thì biểu thức là tam thức có \(a = \sqrt 2  – m \ne 0\) và biệt thức \(\begin{array}{l}\Delta  = {\left( {m – \sqrt 2 } \right)^2} – 4\left( {\sqrt 2  – m} \right)\left( {2m + 3\sqrt 2 } \right)\\ = 9{m^2} + 2\sqrt 2 m – 22\end{array}\)

Tam thức luôn dương khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}a = \sqrt 2  – m > 0\\\Delta  = 9{m^2} + 2\sqrt 2 m – 22 < 0\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\,\left( * \right)\)

Tam thức \(f\left( m \right) = 9{m^2} + 2\sqrt 2 m – 22\) có hai nghiệm \({m_1} = \dfrac{{ – 11\sqrt 2 }}{9},{m_2} = \sqrt 2 \).

Do đó \(f\left( m \right) < 0\) khi và chỉ khi \(\dfrac{{ – 11\sqrt 2 }}{9} < m < \sqrt 2 \).

Kết hợp với (*) suy ra \(\dfrac{{ – 11\sqrt 2 }}{9} < m < \sqrt 2 \) .