Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao Câu 3.14 trang 60 SBT Toán Đại 10 Nâng cao: Nếu m...

Câu 3.14 trang 60 SBT Toán Đại 10 Nâng cao: Nếu m ≠ 0 thì phương trình ∆’ = 1 – m...

Câu 3.14 trang 60 SBT Đại số 10 Nâng cao. Vậy với \(m \in \left( { – \infty ;0} \right) \cup \left( {0;1} \right)\) thì phương trình có hai nghiệm. Bài 2. Phương trình bậc nhất và bậc hai một ẩn

Advertisements (Quảng cáo)

Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m :

a. \(m{x^2} + 2x + 1 = 0\)

b. \(2{x^2} – 6x + 3m – 5 = 0\)

c. \(\left( {m + 1} \right){x^2} – \left( {2m + 1} \right)x + \left( {m – 2} \right) = 0\)

d. \(\left( {{m^2} – 5m – 36} \right){x^2} – 2\left( {m + 4} \right)x + 1 = 0\)

a. Nếu m = 0 thì phương trình có nghiệm \(x=  – \dfrac{1}{2}\).

Nếu m ≠ 0 thì phương trình ∆’ = 1 – m

+ Nếu 1 – m < 0 tức là m > 1 thì phương trình đã cho vô nghiệm.

+ Nếu 1 – m = 0 tức là m = 1 thì phương trình đã cho có một nghiệm kép x = -1.

+ Nếu 1 – m > 0 tức là  m < 1 thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

\({x_1} = \dfrac{{ – 1 – \sqrt {1 – m} }}{m}\) và \({x_2} = \dfrac{{ – 1 + \sqrt {1 – m} }}{m}\)

Vậy với \(m \in \left( { – \infty ;0} \right) \cup \left( {0;1} \right)\) thì phương trình có hai nghiệm

\({x_1} = \dfrac{{ – 1 – \sqrt {1 – m} }}{m}\) và \({x_2} = \dfrac{{ – 1 + \sqrt {1 – m} }}{m}\)

Với m = 0, phương trình có nghiệm \(x =  – \frac{1}{2}\)

Với m = 1, phương trình có nghiệm kép x = -1

Với \(m \in \left( {1; + \infty } \right)\), phương trình vô nghiệm.

b. Phương trình có ∆’ = \(9 – 2\left( {3m – 5} \right) =  – 6m + 19.\)

Với \(m \in \left( {\frac{{19}}{6}; + \infty } \right),\) phương trình vô nghiệm.

Với \(m = \frac{{19}}{6},\) phương trình có nghiệm kép \(x = \frac{3}{2}\)

Advertisements (Quảng cáo)

Với \(m \in \left( { – \infty ;\frac{{19}}{6}} \right),\) phương trình có hai nghiệm

\(x = \frac{{3 – \sqrt {19 – 6m} }}{2}\) và \(x = \frac{{3 + \sqrt {19 – 6m} }}{2}\)

c. Với m = -1, phương trình có nghiệm x = 3.

Với m ≠ -1, phương trình có \(\Delta  = {\left( {2m + 1} \right)^2} – 4\left( {m + 1} \right)\left( {m – 2} \right) = 8m + 9.\)

Do đó, với \(m \in \left( { – \infty ; – \frac{9}{8}} \right),\) phương trình vô nghiệm.

Với \(m =  – \frac{9}{8},\) phương trình có một nghiệm kép x = 5.

Với \(m \in \left( { – \frac{9}{8};1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right),\) phương trình có hai nghiệm

\(x = \frac{{2m + 1 – \sqrt {8m + 9} }}{{2\left( {m + 1} \right)}}\) và \(x = \frac{{2m + 1 + \sqrt {8m + 9} }}{{2\left( {m + 1} \right)}}\)

d. \({m^2} – 5m – 36 = 0 \Leftrightarrow m =  – 4\) hoặc \(m = 9\)

Với m = -4, phương trình trở thành 0x = 1 nên vô nghiệm.

Với m = 9, phương trình trở thành \(-26x + 1 = 0\) nên có nghiệm \(x = \frac{1}{{26}}.\)

Với \(m \notin \left\{ { – 4;9} \right\},\) ta có

\(\Delta ‘ = {\left( {m + 4} \right)^2} – \left( {{m^2} – 5m – 36} \right) = 13m + 52.\) Từ đó suy ra :

Với \(m \in \left( { – \infty ; – 4} \right],\) phương trình vô nghiệm.

Với \(m \in \left( { – 4;9} \right) \cup \left( {9; + \infty } \right),\) phương trình có hai nghiệm

\(x = \frac{{m + 4 – \sqrt {13\left( {m + 4} \right)} }}{{{m^2} – 5m – 36}}\) và \(x = \frac{{m + 4 + \sqrt {13\left( {m + 4} \right)} }}{{{m^2} – 5m – 36}}\)

Với m = 9, phương trình có nghiệm \(x = \frac{1}{{26}}.\)