Advertisements (Quảng cáo)
Giải và biện luận các phương trình sau theo tham số m :
a. \(m{x^2} + 2x + 1 = 0\)
b. \(2{x^2} – 6x + 3m – 5 = 0\)
c. \(\left( {m + 1} \right){x^2} – \left( {2m + 1} \right)x + \left( {m – 2} \right) = 0\)
d. \(\left( {{m^2} – 5m – 36} \right){x^2} – 2\left( {m + 4} \right)x + 1 = 0\)
a. Nếu m = 0 thì phương trình có nghiệm \(x= – \dfrac{1}{2}\).
Nếu m ≠ 0 thì phương trình ∆’ = 1 – m
+ Nếu 1 – m < 0 tức là m > 1 thì phương trình đã cho vô nghiệm.
+ Nếu 1 – m = 0 tức là m = 1 thì phương trình đã cho có một nghiệm kép x = -1.
+ Nếu 1 – m > 0 tức là m < 1 thì phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt
\({x_1} = \dfrac{{ – 1 – \sqrt {1 – m} }}{m}\) và \({x_2} = \dfrac{{ – 1 + \sqrt {1 – m} }}{m}\)
Vậy với \(m \in \left( { – \infty ;0} \right) \cup \left( {0;1} \right)\) thì phương trình có hai nghiệm
\({x_1} = \dfrac{{ – 1 – \sqrt {1 – m} }}{m}\) và \({x_2} = \dfrac{{ – 1 + \sqrt {1 – m} }}{m}\)
Với m = 0, phương trình có nghiệm \(x = – \frac{1}{2}\)
Với m = 1, phương trình có nghiệm kép x = -1
Với \(m \in \left( {1; + \infty } \right)\), phương trình vô nghiệm.
b. Phương trình có ∆’ = \(9 – 2\left( {3m – 5} \right) = – 6m + 19.\)
Với \(m \in \left( {\frac{{19}}{6}; + \infty } \right),\) phương trình vô nghiệm.
Với \(m = \frac{{19}}{6},\) phương trình có nghiệm kép \(x = \frac{3}{2}\)
Advertisements (Quảng cáo)
Với \(m \in \left( { – \infty ;\frac{{19}}{6}} \right),\) phương trình có hai nghiệm
\(x = \frac{{3 – \sqrt {19 – 6m} }}{2}\) và \(x = \frac{{3 + \sqrt {19 – 6m} }}{2}\)
c. Với m = -1, phương trình có nghiệm x = 3.
Với m ≠ -1, phương trình có \(\Delta = {\left( {2m + 1} \right)^2} – 4\left( {m + 1} \right)\left( {m – 2} \right) = 8m + 9.\)
Do đó, với \(m \in \left( { – \infty ; – \frac{9}{8}} \right),\) phương trình vô nghiệm.
Với \(m = – \frac{9}{8},\) phương trình có một nghiệm kép x = 5.
Với \(m \in \left( { – \frac{9}{8};1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right),\) phương trình có hai nghiệm
\(x = \frac{{2m + 1 – \sqrt {8m + 9} }}{{2\left( {m + 1} \right)}}\) và \(x = \frac{{2m + 1 + \sqrt {8m + 9} }}{{2\left( {m + 1} \right)}}\)
d. \({m^2} – 5m – 36 = 0 \Leftrightarrow m = – 4\) hoặc \(m = 9\)
Với m = -4, phương trình trở thành 0x = 1 nên vô nghiệm.
Với m = 9, phương trình trở thành \(-26x + 1 = 0\) nên có nghiệm \(x = \frac{1}{{26}}.\)
Với \(m \notin \left\{ { – 4;9} \right\},\) ta có
\(\Delta ‘ = {\left( {m + 4} \right)^2} – \left( {{m^2} – 5m – 36} \right) = 13m + 52.\) Từ đó suy ra :
Với \(m \in \left( { – \infty ; – 4} \right],\) phương trình vô nghiệm.
Với \(m \in \left( { – 4;9} \right) \cup \left( {9; + \infty } \right),\) phương trình có hai nghiệm
\(x = \frac{{m + 4 – \sqrt {13\left( {m + 4} \right)} }}{{{m^2} – 5m – 36}}\) và \(x = \frac{{m + 4 + \sqrt {13\left( {m + 4} \right)} }}{{{m^2} – 5m – 36}}\)
Với m = 9, phương trình có nghiệm \(x = \frac{1}{{26}}.\)