Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ) Câu 3.52 trang 66 Sách BT Đại số 10 Nâng cao: Bài...

Câu 3.52 trang 66 Sách BT Đại số 10 Nâng cao: Bài 5. Một số ví dụ về hệ phương trình bậc hai hai ẩn...

Câu 3.52 trang 66 SBT Đại số 10 Nâng cao. c. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + {y^2} - x - y = 102}\\{xy + x + y = 69}\end{array}} \right.\). Bài 5. Một số ví dụ về hệ phương trình bậc hai hai ẩn

Giải các hệ phương trình sau:

a. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + xy + {y^2} = 7}\\{x + xy + y = 5}\end{array}} \right.\)

b. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{3\left( {x + y} \right) = xy}\\{{x^2} + {y^2} = 160}\end{array}} \right.\)

c. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x^2} + {y^2} - x - y = 102}\\{xy + x + y = 69}\end{array}} \right.\)

Advertisements (Quảng cáo)

a. (1 ; 2) và (2 ; 1)

b. \(\left( { - 5 - \sqrt {55} ; - 5 + \sqrt {55} } \right)\) và \(\left( { - 5 + \sqrt {55} ; - 5 - \sqrt {55} } \right)\)

c. (6 ; 9) và (9 ; 6).

Gợi ý. Ta tìm được \(x + y = 15, xy = 54\) hoặc \(x + y = -16, xy = 85.\)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây: