Trang chủ Lớp 10 Toán lớp 10 Nâng cao Bài 11 trang 84 SGK Hình học 10 Nâng cao, Xét vị...

Bài 11 trang 84 SGK Hình học 10 Nâng cao, Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau đây và tìm tọa độ giao điểm (nếu có) của...

Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau đây và tìm tọa độ giao điểm (nếu có) của chúng. Bài 11 trang 84 SGK Hình học 10 Nâng cao – Bài 2. Phương trình tham số của đường thẳng

Advertisements (Quảng cáo)

Xét vị trí tương đối của mỗi cặp đường thẳng sau đây và tìm tọa độ giao điểm (nếu có) của chúng

a)

\(\left\{ \matrix{
x = 4 – 2t \hfill \cr
y = 5 – t \hfill \cr} \right.\)

 và 

\(\left\{ \matrix{
x = 8 + 6{t’} \hfill \cr
y = 4 – 3{t’} \hfill \cr} \right.;\)

b)

\(\left\{ \matrix{
x = 5 + t \hfill \cr
y = – 3 + 2t \hfill \cr} \right.\)

 và \({{x – 4} \over 2} = {{y + 7} \over 3};\)

c)

\(\left\{ \matrix{
x = 5 + t \hfill \cr
y = – 1 – t \hfill \cr} \right.\)

 và \(x + y – 4 = 0\)

a) Phương trình tổng quát của hai đường thẳng đã cho là:

 \(x + 2y – 14 = 0\) và \(x + 2y – 16 = 0\)

Ta có:  \({1 \over 1} \ne {2 \over 2} \ne {{ – 14} \over { – 16}}\)

Do đó hai đường thẳng song song.

b) Phương trình tổng quát của hai đường thẳng đã cho là:

\(2x – y – 13 = 0\) và \(3x – 2y – 26 = 0\)

Ta có:  \({2 \over 3} \ne {{ – 1} \over { – 2}}.\)

Do đó hai đường thẳng cắt nhau.

Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là nghiệm của hệ sau: 

\(\left\{ \matrix{
2x – y – 13 = 0 \hfill \cr
3x – 2y – 26 = 0 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{
x = 0 \hfill \cr
y = – 13 \hfill \cr} \right.\)

Vậy hai đường thẳng cắt nhau tại M(0, -13)

c) Phương trình tổng quát của hai đường thẳng đã cho là:

\(x + y – 4 = 0\) và \(x + y – 4 = 0\)

Hai đường thẳng trùng nhau.