Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được 50,0 g dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn với lượng dư bạc nitrat trong dung dịch amoniac, thu được 10,8 g bạc. Phần thứ hai được trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M thì hết 100 ml
Xác định công thức của hai axit, tính phần trăm khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp. Tính nồng độ phần trăm của mỗi axit trong dung dịch A.
Hướng dẫn
+ Hỗn hợp hai axit có phản ứng tráng bạc, vậy trong hỗn hợp có axit fomic (HCOOH)
\(HCOOH + 2\left[ {Ag{{(N{H_3})}_2}} \right]OH \to \) \({(N{H_4})_2}C{O_3} + 2Ag + 2N{H_3} + {H_2}O\)
Trong một nửa A ( khối lượng 6,7 gam ) có số mol HCOOH) = \({1 \over 2}\) số mol Ag= 0,05 mol
Khối lượng HCOOH +NaOH \( \to \) RCOONa + HOH
Advertisements (Quảng cáo)
HCOOH + NaOH \( \to \) HCOONa+HOH
Số mol 2 axit = số mol NaOH = 0,10 (mol)
Số mol RCOOH=0,1-0,05=0,05(mol)
Vậy \({M_{RCOOH}} = 88(g/mol)\). Công thức phân tử của RCOOH : \({C_4}{H_8}{O_2}\)
Công thức cấu tạo : \({C_3}{H_7}{\rm{COOH}}\)
\(C{\% _{HCOOH}} = 9,2\% ;\) \(C{\% _{{C_3}{H_7}{\rm{COOH}}}} = 17,6\% \)