Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức Bài 5.9 trang 78 SBT Toán 11 – Kết nối tri thức:...

Bài 5.9 trang 78 SBT Toán 11 - Kết nối tri thức: Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 2, {u_{n + 1}} = {u_n} + \frac{2}{{{3^n}}}, n \ge 1\)...

Để tính giới hạn của dãy số dạng phân thức, ta chia cả tử thức và mẫu thức cho số lớn nhất. Hướng dẫn giải - Bài 5.9 trang 78 sách bài tập toán 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 15. Giới hạn của dãy số. Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 2, {u_{n + 1}} = {u_n} + \frac{2}{{{3^n}}}, n \ge 1\). Đặt \({v_n} = {u_{n + 1}} - {u_n}...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Cho dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 2,{u_{n + 1}} = {u_n} + \frac{2}{{{3^n}}},n \ge 1\). Đặt \({v_n} = {u_{n + 1}} - {u_n}.\)

a) Tính \({v_1} + {v_2} + ... + {v_n}\) theo n.

b) Tính \({u_n}\) theo n.

c) Tìm \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Để tính giới hạn của dãy số dạng phân thức, ta chia cả tử thức và mẫu thức cho số lớn nhất, rồi áp dụng các quy tắc tính giới hạn.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có: \({v_n} = \frac{2}{{{3^n}}}.\) Do đó, \({v_1} + {v_2} + ... + {v_n} = 2\left( {\frac{{1 - \frac{1}{{{3^{n + 1}}}}}}{{1 - \frac{1}{3}}}} \right) = 3.\left( {1 - \frac{1}{{{3^{n + 1}}}}} \right)\)

Mặt khác:

\({v_1} + {v_2} + ... + {v_n} = \left( {{u_2} - {u_1}} \right) + \left( {{u_3} - {u_2}} \right) + ... + \left( {{u_{n + 1}} - {u_n}} \right) = {u_{n + 1}} - {u_1} = {u_{n + 1}} - 2\)

Vậy \({u_n} = 3\left( {1 - \frac{1}{{{3^n}}}} \right) + 2\)

c) \(\mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } {u_n} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \left[ {3\left( {1 - \frac{1}{{{3^n}}}} \right) + 2} \right] = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{{{5.3}^n} - 1}}{{{3^n}}} = \mathop {\lim }\limits_{n \to + \infty } \frac{{5 - \frac{1}{{{3^n}}}}}{1} = 5\)