Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 Nâng cao (sách cũ) Câu 1.37 trang 14 sách bài tập Đại số và Giải tích...

Câu 1.37 trang 14 sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao...

Câu 1.37 trang 14 sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao. b) Do cos(3π2+x2)=sinx2  và \(\sin \left( {{\pi  \over 2} + {x. Bài 3. Một số dạng phương trình lượng giác đơn giản

Giải các phương trình sau:

a) 2sin2x+4cos3x=3sinx                               

b) 3sin2x2cosx(3π2+x2)+3sin2x2cosx2

=sinx2cos2x2+sin2(x2+π2)cosx2

Giải

a) 

Những giá trị của xcosx=0 thì sinx=±1 nên không có nghiệm của phương trình đã cho . Với cosx0 , chia hai vế của nó cho cos3x , ta được

2tan3x+4=3tanx(1+tan2x). Vậy phương trình đã cho tương đương với

Advertisements (Quảng cáo)

(tanx1)(tan2x+tanx+4)=0

tanx=1x=π4+kπ.

b) Do cos(3π2+x2)=sinx2  và sin(π2+x2)=cosx2 nên phương trình đã cho có thể viết thành

  3sin3x2+3sin2x2cosx2sinx2cos2x2cos3x2=0()

Với điều kiện cosx20 , chia hai vế của (*) cho cos3x2 thì được phương trình

  3tan3x2+3tan2x2tanx21=0hay (tanx2+1)(3tan2x21)=0

x=π2+2kπx=±π3+2kπ.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 11 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)