Bài 3. Một số dạng phương trình lượng giác đơn giản
Tìm các nghiệm của mỗi phương trình sau trong khoảng \(\left( {0;2\pi } \right)\):
Hãy xác định các giá trị của m để phương trình sau có nghiệm \(x \in \left( {0;{\pi \over {12}}} \right)\) \(\cos 4x = {\cos ^2}3x + m{\sin ^2}x\)
Cho phương trình \(\cos 2x – \left( {2m + 1} \right)\cos x + m + 1 = 0\)
Tìm các nghiệm của phương trình trên khoảng \(\left( {{\pi \over 4};{{5\pi } \over 4}} \right)\) rồi tìm giá trị gần đúng của chúng, chính xác đến hàng phần trăm:
Biết rằng các số rađian của ba góc của tam giác ABC là nghiệm của phương trình \(\tan x – \tan {x \over 2} – {{2\sqrt 3 } \over 3} = 0.\) Chứng minh rằng
Số đo của một trong các góc của tam giác vuông ABC là nghiệm của phương trình
a) \(\tan \left( {x + {\pi \over 3}} \right) + \cot \left( {{\pi \over 6} – 3x} \right) = 0\)
a) \(2{\sin ^2}x + 4{\cos ^3}x = 3\sin x\)