Trang chủ Lớp 11 SBT Toán 11 Nâng cao Câu 3.74 trang 97 Toán Đại số 11 (SBT Nâng cao): Cho...

Câu 3.74 trang 97 Toán Đại số 11 (SBT Nâng cao): Cho dãy số...

Cho dãy số. Câu 3.74 trang 97 sách bài tập Đại số và Giải tích 11 Nâng cao – Ôn tập chương III – Dãy số cấp số cộng và cấp số nhân

Advertisements (Quảng cáo)

Cho dãy số \(({u_n})\) xác định bởi 

             \({u_1} = 1\) và \({u_{n + 1}} = {u_n} + n\) với mọi \(n \ge 1.\)

Xét dãy số \(({v_n}),\) mà \({v_{n }} = {u_{n + 1}} – {u_n}\) với mọi \(n \ge 1.\)

a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương N, tổng N số hạng đầu tiên của dãy số \(({v_n})\) bằng \({u_{N + 1}} – {u_1}.\)

b) Chứng minh rằng dãy số \(({v_n})\) là một cấp số cộng. Hãy xác định số hạng đầu và công sai của cấp số cộng đó.

a) Kí hiệu \({S_N}\) là tổng N số hạng đầu tiên của dãy số \(({v_n})\). Ta sẽ chứng minh

              \({S_N} = {u_{N + 1}} – {u_1}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\)

Với mọi \(N \ge 1,\) bằng phương pháp quy nạp.

Advertisements (Quảng cáo)

Với \(N = 1\) , ta có \({S_1} = {v_1} = {u_2} – {u_1}.\) Như vậy, (1) đúng khi \(N = 1.\)

Giả sử đã có (1) đúng khi \(N = k,k \in {N^ * },\) Ta sẽ chứng minh nó cũng đúng khi \(N = k + 1.\)

Thật vậy, từ giả thiết quy nạp và định nghĩa dãy số \(({v_n})\) ta có

\({S_{k + 1}} = {S_k} + {v_{k + 1}} = \left( {{u_{k + 1}} – {u_1}} \right) + \left( {{u_{k + 2}} – {u_{k + 1}}} \right)\, \)

\(= {u_{k + 2}} – {u_1}.\)

Từ các chứng minmh trên suy ra (1) đúng với mọi \(N \ge 1.\)

b) Từ định nghĩa dãy số \(({v_n})\) và hệ thức xác định dãy số \(({u_n})\), ta có \({v_n} = n\) với mọi \(n \ge 1.\) Do đó \({v_{n + 1}} – {v_n} = \left( {n + 1} \right) – n\, = 1\) với mọi \(n \ge 1.\) Vì thế, dãy số \(({v_n})\) là một cấp số cộng với số hạng đầu \({v_1} = 1\) và công sai bằng 1.