Chứng minh rằng hàm số sau đây có đạo hàm bằng 0 với mọi \(x \in R\)
\(y = {\cos ^2}\left( {{\pi \over 3} - x} \right) + {\cos ^2}\left( {{\pi \over 3} + x} \right) \)
\(+ {\cos ^2}\left( {{{2\pi } \over 3} - x} \right) + {\cos ^2}\left( {{{2\pi } \over 3} + x} \right) - 2{\sin ^2}x\)
Cách 1: Áp dụng công thức đạo hàm của hàm số hợp
\(\left( {{{\cos }^2}u} \right)’ = 2\cos u\left( { - \sin u} \right).u’ = - u’.\sin 2u\)
Ta được
Advertisements (Quảng cáo)
\(\eqalign{& y’ = \left[ {\sin \left( {{{2\pi } \over 3} - 2x} \right) - \sin \left( {{{2\pi } \over 3} + 2x} \right)} \right]\cr& + \left[ {\sin \left( {{{4\pi } \over 3} - 2x} \right) - \sin \left( {{{4\pi } \over 3} + 2x} \right)} \right] - 2\sin 2x \cr& \,\,\,\,\,\, = 2\cos {{2\pi } \over 3}.\sin \left( { - 2x} \right) + 2\cos {{4\pi } \over 3}.\sin \left( { - 2x} \right) \cr&- 2\sin 2x\,\,\left( {\forall x \in R} \right) \cr} \)
Vì \(\cos {{2\pi } \over 3} = \cos {{4\pi } \over 2} = - {1 \over 2}\) nên
\(y’ = \sin 2x + \sin 2x - 2\sin 2x = 0\)
Cách 2: Áp dụng công thức hạ bậc
\({\cos ^2}u = {{1 + \cos 2u} \over 2}\)
Ta chứng minh được \(y = 1\). Vậy \(y’ = 0\)