Trang chủ Lớp 12 SBT Toán 12 Nâng cao (sách cũ) Bài 36 trang 124 SBT Hình 12 Nâng Cao: Trong mỗi trường...

Bài 36 trang 124 SBT Hình 12 Nâng Cao: Trong mỗi trường hợp sau, viết phương trình mặt phẳng...

Trong mỗi trường hợp sau, viết phương trình mặt phẳng :. Bài 36 trang 124 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao - Bài 2. Phương trình mặt phẳng

Trong mỗi trường hợp sau, viết phương trình mặt phẳng :

a) Đi qua ba điểm  A(-1;2;3),B(2;-4;3), C(4;5;6).

b) Đi qua điểm M0(1;3;-2) và vuông góc với trục Oy.

c) Đi qua điểm M0(1;3;-2) và vuông góc với đường thẳng BC với B=(0;2;-3), C=(1;-4;1).

d) Đi qua điểm M0(1;3;-2) và song song với mặt phẳng

2x-y+3z+4=0.

e) Đi qua hai điểm A(3;1;-1), B(2;-1;4) và vuông góc với mặt phẳng 2x-y+3z+4=0.

g) Đi qua điểm M0(2;-1;2),song song với trục Oy và vuông góc với mặt phẳng 2x-y+3z+4=0.

h) Đi qua điểm M0(-2;3;1) và vuông góc với hai mặt phẳng 

\eqalign{ & \left( \alpha \right):2x + y + 2z + 5 = 0 \cr & \left( {\alpha ‘} \right):3x + 2y + z - 3 = 0 \cr}

a) Cách 1: Mặt phẳng cần tìm có vec tơ pháp tuyến là :

\eqalign{  & \overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right].  \cr  & \overrightarrow {AB}  = (3; - 6;0),\overrightarrow {AC}  = (5;3;3) \cr&\Rightarrow \overrightarrow n  = \left( {\left| \matrix{   - 6 \hfill \cr  3 \hfill \cr}  \right.\left. \matrix{  0 \hfill \cr  3 \hfill \cr}  \right|;\left| \matrix{  0 \hfill \cr  3 \hfill \cr}  \right.\left. \matrix{  3 \hfill \cr  5 \hfill \cr}  \right|;\left| \matrix{  3 \hfill \cr  5 \hfill \cr}  \right.\left. \matrix{   - 6 \hfill \cr  3 \hfill \cr}  \right|} \right)  \cr  &  = ( - 18; - 9;39). \cr}

Hiển nhiên {1 \over 3}\overrightarrow n  = ( - 6; - 3;13) cũng là vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng cần tìm . Vậy mặt phẳng cần tìm đi qua điểm A(-1;2;3) với vec tơ pháp tuyến (-6;-3;13) nên có phương trình :

-6(x+1)-3(y-2)+13(z-3)=0

hay -6x-3y+13z-39=0.

Cách 2: Mặt phẳng cần tìm có phương trình dạng :

Ax+By+Cz+D=0.

Vì ba điểm A, B, C nằm trên mặt phẳng đó nên tọa độ của chúng phải thỏa mãn phương trình mặt phẳng và ta có hệ :

\left\{ \matrix{   - A + 2B + 3C + D = 0 \hfill \cr  2A - 4B + 3C + D = 0 \hfill \cr  4A + 5B + 6C + D = 0. \hfill \cr}  \right.

\Rightarrow \left\{ \matrix{   - 3A + 6B = 0 \hfill \cr  2A + 9B + 3C = 0 \hfill \cr}  \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{  A = 2B \hfill \cr  B =  - {3 \over {13}}C. \hfill \cr}  \right.

Suy ra :A = 2B =  - {6 \over {13}}C,D = A - 2B - 3C =  - 3C.

Ta có thể chọn C=13, khi đó A=-6, B=-3, D=-39 và phương trình mặt phẳng cần tìm là

-6x-3y+13z-39=0.

b) Mặt phẳng qua M0(1;3;-2), vuông góc với trục Oy nên nó song song với mp(Oxz).

Vậy phương trình mặt phẳng  cần tìm  là y=3 (xem bài 35a).

Ta có thể giải cách khác như sau:

Mặt phẳng cần tìm là vec tơ pháp tuyến \overrightarrow n  = \overrightarrow j  = (0;1;0) nên có phương trình :

0(x - 1) + 1.(y - 3) + 0(z + 2) = 0 \Leftrightarrow y - 3 = 0.

Advertisements (Quảng cáo)

c) Vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng cần tìm là \overrightarrow n  = \overrightarrow {BC}  = (1; - 6;4),

Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là:

1(x-1)-6(y-3)+4(z+2)=0

hay x-6y+4z+25=0.

d) Mặt phẳng cần tìm song song với mặt phẳng : 2x-y+3z+4=0 nên phương trình có dạng

2x-y+3z+D=0 với D \ne 4. Vì M0(1;3;-2) thuộc mặt phẳng đó nên 2.1-3+3.(-2)+D=0 \Rightarrow D = 7.

Phương trình mặt phẳng cần tìm là: 2x-y+3z+7=0.

Ta cũng có thể giải bằng cách khác như sau: Vì mặt phẳng cần tìm song song với mặt phẳng 2x-y+3z+4=0 nên nó có một vect ơ pháp tuyến là \overrightarrow n  = (2; - 1;3).

Vậy phương trình mặt phẳng cần tìm là

2(x - 1) - 1(y - 3) + 3(z + 2) = 0

\Leftrightarrow 2x - y + 3z + 7 = 0.

e) Véc tơ pháp tuyến \overrightarrow n của mặt phẳng cần tìm vuông góc với hai vec tơ \overrightarrow {AB}  = ( - 1; - 2;5)\overrightarrow {n’}  = (2; - 1;3) (\overrightarrow {n’} là vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng 2x-y+3z+4=0).

Vậy ta lấy \overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {n’} } \right] = \left( {\left| \matrix{   - 2 \hfill \cr   - 1 \hfill \cr}  \right.\left. \matrix{  5 \hfill \cr  3 \hfill \cr}  \right|;\left| \matrix{  5 \hfill \cr  3 \hfill \cr}  \right.\left. \matrix{   - 1 \hfill \cr  2 \hfill \cr}  \right|;\left| \matrix{   - 1 \hfill \cr  2 \hfill \cr}  \right.\left. \matrix{   - 2 \hfill \cr   - 1 \hfill \cr}  \right|} \right)

      = ( - 1;13;5).

Do đó phương trình mặt phẳng cần tìm là:

-1(x-3)+13(y-1)+5(z+1)=0 

hay x-13y-5z+5=0.

g) Vec tơ pháp tuyến của mặt phẳng 2x-y+3z+4=0 là \overrightarrow {n’}  = (2; - 1;3).

Vec tơ pháp tuyến \overrightarrow n của mặt phẳng cần tìm là :

\overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow j ,\overrightarrow {n’} } \right] = \left( {\left| \matrix{  1 \hfill \cr   - 1 \hfill \cr}  \right.\left. \matrix{  0 \hfill \cr  3 \hfill \cr}  \right|;\left| \matrix{  0 \hfill \cr  3 \hfill \cr}  \right.\left. \matrix{  0 \hfill \cr  2 \hfill \cr}  \right|;\left| \matrix{  0 \hfill \cr  2 \hfill \cr}  \right.\left. \matrix{  1 \hfill \cr   - 1 \hfill \cr}  \right|} \right)

      = (3;0; - 2).

Vậy phương trình của nó là :

3x-2z-2=0.

h) Mặt phẳng \left( \alpha  \right)\left( {\alpha ‘} \right) có vec tơ pháp tuyến lần lượt là \overrightarrow {{n_\alpha }}  = (2;1;2),\overrightarrow {n{‘_\alpha }}  = (3;2;1).

Mặt phẳng cần tìm vuông góc với \left( \alpha  \right)\left( {\alpha ‘} \right) nên có vec tơ pháp tuyến là

Vậy phương trình của mặt phẳng cần tìm là:

-3(x+2)+4(y-3)+1(z-1)

hay 3x-4y-z+19 = 0.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 12 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)