→i=(1;0;0);→j=(0;1;0);→k=(0;0;1)→i=(1;0;0);→j=(0;1;0);→k=(0;0;1). Áp dụng quy tắc nhân vecto với một số. Lời giải bài tập, câu hỏi bài tập 1 trang 56 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 2. Toạ độ của vectơ trong không gian. Trong không gian Oxyz, biết: a) →a=5→i+7→j−3→k, →b=2→i+4→k. Tìm toạ độ các vectơ →a...
Trong không gian Oxyz, biết:
a) →a=5→i+7→j−3→k, →b=2→i+4→k. Tìm toạ độ các vectơ →a, →b
b) →OM=4→i−→j+3→k, →ON=8→i−5→j. Tìm toạ độ các điểm M, N.
→i=(1;0;0);→j=(0;1;0);→k=(0;0;1). Áp dụng quy tắc nhân vecto với một số
Advertisements (Quảng cáo)
a) →a=5→i+7→j−3→k=(5;7;−3)
→b=2→i+4→k=(2;0;4)
b) →OM=4→i−→j+3→k=(4;−1;3) => M(4;-1;3)
→ON=8→i−5→j=(8;5;0) => N(8;5;0)