→i=(1;0;0);→j=(0;1;0);→k=(0;0;1). Áp dụng quy tắc nhân vecto với một số. Lời Giải bài tập 2 trang 56 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 2. Toạ độ của vectơ trong không gian. Trong không gian Oxyz, biết: a) →a=(−2;5;−7), →b=(4;0;1). Tính →a, →b, theo các vectơ →i, →j...
Trong không gian Oxyz, biết:
a) →a=(−2;5;−7), →b=(4;0;1). Tính →a, →b, theo các vectơ →i, →j, →k
b) A(7; –2; 1), B(0; 5; 0). Tính →OA, →OB theo các vectơ →i, →j, →k
→i=(1;0;0);→j=(0;1;0);→k=(0;0;1). Áp dụng quy tắc nhân vecto với một số
Advertisements (Quảng cáo)
a) →a=(−2;5;−7)=−2→i+5→j−7→k
→b=(4;0;1)=4→i+→k
b) →OA=(7;−2;1)=7→i−2→j+→k
→OA=(0;5;0)=5→j