Trang chủ Lớp 12 SGK Toán 12 - Chân trời sáng tạo Bài 5 trang 24 Toán 12 tập 1 – Chân trời sáng...

Bài 5 trang 24 Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số khối lượng hạt m(v)=m01v2c2...

Đường thẳng x = a được gọi là một đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một. Phân tích và giải bài tập 5 trang 24 SGK Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo Bài 3. Đường tiệm cận của đồ thị hàm số. Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số khối lượng hạt m(v)=m01v2c2 trong Khởi động: Theo thuyết tương đối hẹp...

Question - Câu hỏi/Đề bài

Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số khối lượng hạt m(v)=m01v2c2 trong Khởi động: Theo thuyết tương đối hẹp, khối lượng m (kg) của một hạt phụ thuộc vào tốc độ di chuyển v (km/s) của nó trong hệ quy chiếu quán tính theo công thức m(v)=m01v2c2trong đó m0 là khối lượng nghỉ của hạt, c = 300 000 km/s là tốc độ ánh sáng.

(Theo: https://www.britannica.com/science/relativistic-mass)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Đường thẳng x = a được gọi là một đường tiệm cận đứng (hay tiệm cận đứng) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu ít nhất một trong các điều kiện sau thoả mãn: lim

- Đường thẳng y = m được gọi là một đường tiệm cận ngang (hay tiệm cận ngang) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } f(x) = m hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } f(x) = m

Advertisements (Quảng cáo)

- Đường thẳng y = ax + b, a ≠ 0, được gọi là đường tiệm cận xiên (hay tiệm cận xiên) của đồ thị hàm số y = f(x) nếu \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } [f(x) - (ax + b)] = 0 hoặc \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } [f(x) - (ax + b)] = 0

Answer - Lời giải/Đáp án

Xét m(v) = \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }}

Tập xác định: D = \mathbb{N}\backslash \{ c\}

Ta có: \mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ + }} m(v) = \mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ + }} \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = \mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ + }} \frac{{\frac{{{m_0}}}{v}}}{{\sqrt {\frac{1}{{{v^2}}} - \frac{1}{{{c^2}}}} }} = \frac{{\frac{{{m_0}}}{c}}}{{\sqrt {\frac{1}{{{c^2}}} - \frac{1}{{{c^2}}}} }} = + \infty ; \mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ - }} m(v) = \mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ - }} \frac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - \frac{{{v^2}}}{{{c^2}}}} }} = \mathop {\lim }\limits_{v \to {c^ - }} \frac{{\frac{{{m_0}}}{v}}}{{\sqrt {\frac{1}{{{v^2}}} - \frac{1}{{{c^2}}}} }} = \frac{{\frac{{{m_0}}}{c}}}{{\sqrt {\frac{1}{{{c^2}}} - \frac{1}{{{c^2}}}} }} = - \infty

Vậy đường thẳng x = c là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số

Advertisements (Quảng cáo)