Trang chủ Lớp 8 Tài liệu Dạy học Toán 8 (sách cũ) Bài tập 11 trang 69 Tài liệu dạy & học Toán 8...

Bài tập 11 trang 69 Tài liệu dạy & học Toán 8 tập 2: Tam giác ABC có AB = 15, AC = 20, BC = 25. Đường phân giác của góc BAC cắt BC tại D. Qua D vẽ DE // AB (D thuộc AC)....

Bài tập - Chủ đề 1 : Định lí Thales - Bài tập 11 trang 69 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 2. Giải bài tập Tam giác ABC có AB = 15, AC = 20, BC = 25. Đường phân giác của góc BAC cắt BC tại D. Qua D vẽ DE // AB (D thuộc AC).

Tam giác ABC có AB = 15, AC = 20, BC = 25. Đường phân giác của góc BAC cắt BC tại D. Qua D vẽ DE // AB (D thuộc AC).

a) Tính độ dài các đoạn thẳng DB, DC và DE.

b) Chứng minh tam giác ABC là tam giác vuông. Tính diện tích tam giác ABC.

c) Tính diện tích các tam giác ADB, ADE và DCE.

 

a) ∆ABC có AD là đường phân giác (gt) nên DBDC=ABAC

DBAB=DCAC=DB+DCAB+AC=BCAB+AC

Do đó DB15=DC20=2515+20=57

DB=57.15=757,

DC=57.20=1007

∆ABC có DE // AB (gt)

DEAB=DCBC=CEAC (hệ quả của định lí Thales)

DE15=100725=CEAC

DE15=47=CEAC.

Advertisements (Quảng cáo)

Từ đó ta có: DE15=47

DE=15.47=607

b) Ta có BC2=252=625AB2+AC2=152+202=625

Do đó BC2=AB2+AC2ΔABC vuông tại A (định lí Py-ta-go đảo)

SABC=12AB.AC=12.15.20=150(dvdt)

c) Kẻ AHBC tại H

SABC=12AH.BCSABC=150

Suy ra 150=12AH.BC150=12.AH.25

AH=150.225=12(cm)

SADB=12AH.DB=12.12.757=4507(dvdt)

Do đó SADC=SABCSADB=1504507=6007(dvdt)

∆ABC có DE // AB (gt) AECE=DBDC nên AECE=7551007=34

SADESDCE=AECE=34SADE3=SDCE4

Do đó SADE3=SDCE4=SADE+SDCE3+4=SADC7=60049

SADE=60049.3=180049(dvdt)SDCE=60049.4=240049(dvdt)

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tài liệu Dạy học Toán 8 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)