Trang chủ Lớp 8 Tài liệu Dạy học Toán 8 (sách cũ) Bài tập 6 trang 140 Tài liệu dạy – học Toán 8...

Bài tập 6 trang 140 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1, Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Gọi I là trung điểm của BC....

Ôn tập chương 1 - Hình học - Bài tập 6 trang 140 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1. Giải bài tập Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Gọi I là trung điểm của BC.

Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6 cm, AC = 8 cm. Gọi I là trung điểm của BC.

a) Tính AI.

b) Gọi M là điểm đối xứng của A qua I. Chứng minh rằng tứ giác ABMC là hình chữ nhật.

c) Gọi E là trung điểm của AI, P là trung điểm của IC, Q là trung điểm của MB. Chứng minh rằng tứ giác BQPE là hình bình hành.

d) Chứng minh rằng BEAP.

a) ΔABC vuông tại A có: BC2=AB2+AC2  (định lí Pytago)

BC2=36+64BC2=100=102BC=10(cm)

ΔABC vuông tại A có AI là đường trung tuyến) (I là trung điểm của BC)

AI=BI=IC=BC2AI=BI=IC=102=5(cm)

b) Tứ giác ABMC có BC cắt AM tại I (gt)

Advertisements (Quảng cáo)

I là trung điểm của BC (gt);

I là trung điểm của AM (M đối xứng với A qua I)

Do đó tứ giác ABMC là hình bình hành.

^BAC=900(ΔABC vuông tại A) nên tứ giác ABMC là hình chữ nhật.

c) E, P lần lượt là trung điểm của AI và IC (gt)

EP là đường trung bình của tam giác AIC EP//ACEP=12AC.

Ta có BQ=12BM (Q là trung điểm của BM),

EP=12AC (cmt) và BM=AC (ABMC là hình chữ nhật) BQ=EP.

Tứ giác BQPE có BQ=EPBQ//EP (cùng song song với AC)

Do đó tứ giác BQPE là hình bình hành.

d) Ta có EP//AC  (câu c) và ACAB (ΔABC vuông tại A) EPAC.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn Tài liệu Dạy học Toán 8 (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)