Trang chủ Lớp 9 Tài liệu Dạy - học Toán 9 Bài 1 trang 49 Tài liệu dạy và học Toán 9 tập...

Bài 1 trang 49 Tài liệu dạy và học Toán 9 tập 2: Đưa các phương trình sau về dạng...

Bài tập – Chủ đề 5: Phương trình bậc hai – Bài 1 trang 49 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2. Giải bài tập Đưa các phương trình sau về dạng

Advertisements (Quảng cáo)

Đưa các phương trình sau về dạng \(a{x^2} + bx + c = 0\) , chỉ ra các hệ số số a, b, c.

a) \(7{x^2} – 5x = 10 – 3x\)     

b) \(x(2x + 5) = {x^2} + 9\)

c) \( – 3x{}^2 – x(x + 2\sqrt 5 ) = 15\)

d) \({x^2} – (m – 3)x = {m^2} + 2m – 1\)

a) \(7{x^2} – 5x = 10 – 3x\)

\(\Leftrightarrow 7{x^2} – 2x – 10 = 0\) 

có \(a = 7;b =  – 2;c =  – 10\)

b) \(x(2x + 5) = {x^2} + 9 \)

\(\Leftrightarrow 2{x^2} + 5x = {x^2} + 9 \)

Advertisements (Quảng cáo)

\(\Leftrightarrow {x^2} + 5x – 9 = 0\)

Ta có: \(a = 1;b = 5;c =  – 9\)

c) \( – 3x{}^2 – x(x + 2\sqrt 5 ) = 15\)

\(\Leftrightarrow  – 3{x^2} – {x^2} – 2\sqrt 5 x – 15 = 0\)

\(\Leftrightarrow 4{x^2} + 2\sqrt 5 x + 15 = 0\)

Ta có: \(a = 4;b = 2\sqrt 5 ;c = 15\)

d) \({x^2} – \left( {m – 3} \right)x = {m^2} + 2m – 1\)

\(\Leftrightarrow {x^2} – \left( {m – 3} \right)x – {m^2} – 2m + 1 = 0\)

Khi đó ta có: \(a = 1;b =  – m + 3;c =  – {m^2} – 2m + 1\)