Trang chủ Lớp 9 Tài liệu Dạy - học Toán 9 Bài 10 trang 50 Tài liệu dạy và học Toán 9 tập...

Bài 10 trang 50 Tài liệu dạy và học Toán 9 tập 2: Giải các phương trình sau:...

Luyện tập – Chủ đề 5: Phương trình bậc hai – Bài 10 trang 50 Tài liệu dạy – học Toán 9 tập 2. Giải bài tập Giải các phương trình sau:

Advertisements (Quảng cáo)

Giải các phương trình sau:

a) \((x + 3)(x + 4) – 4x = 0\)   

b) \((x – 1)(2x + 3) = {x^2} + x\)

c) \({x^2} – (\sqrt 5  – \sqrt 2 )x – \sqrt {10}  = 0\)

d) \(4{x^2} – 2(\sqrt 3  – 1)x – \sqrt 3  = 0\)

1) Cách giải phương trình\(a{x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {a \ne 0} \right);\Delta  = {b^2} – 4ac\)

+) Nếu \(\Delta  > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{ – b + \sqrt \Delta  }}{{2a}};{x_2} = \dfrac{{ – b – \sqrt \Delta  }}{{2a}}\)

+) Nếu   \(\Delta  = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} =  – \dfrac{b}{{2a}}\)

+) Nếu \(\Delta  < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

2) Cách giảiphương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\)và b = 2b’, \(\Delta ‘ = b{‘^2} – ac\)

+) Nếu \(\Delta ‘ > 0\) thì từ phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1} = \dfrac{{ – b’ + \sqrt {\Delta ‘} }}{a};{x_2} = \dfrac{{ – b’ – \sqrt {\Delta ‘} }}{a}\)

+) Nếu \(\Delta ‘ = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = \dfrac{{ – b’}}{a}\)

+) Nếu \(\Delta ‘ < 0\) thì phương trình vô nghiệm.

Advertisements (Quảng cáo)

a)

\(\begin{array}{l}\left( {x + 3} \right)\left( {x + 4} \right) – 4x = 20\\ \Leftrightarrow {x^2} + 7x + 12 – 4x – 20 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 3x – 8 = 0\\a = 1;b = 3;c =  – 8;\\\Delta  = {3^2} + 4.8 = 41 > 0\end{array}\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt là: \({x_1} = \dfrac{{ – 3 + \sqrt {41} }}{2};{x_2} = \dfrac{{ – 3 – \sqrt {41} }}{2}\)

b) \(\left( {x – 1} \right)\left( {2x + 3} \right) = {x^2} + x\\ \Leftrightarrow 2{x^2} + 3x – 2x – 3 – {x^2} – x = 0 \\\Leftrightarrow {x^2} = 3 \\\Leftrightarrow x =  \pm \sqrt 3 \)

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt.

c)

\(\begin{array}{l}{x^2} – \left( {\sqrt 5  – \sqrt 2 } \right)x – \sqrt {10}  = 0;\\a = 1;b =  – \left( {\sqrt 5  – \sqrt 2 } \right);c =  – \sqrt {10} \\\Delta  = {\left[ { – \left( {\sqrt 5  – \sqrt 2 } \right)} \right]^2} + 4\sqrt {10}  \\\;\;\;\;= 7 – 2\sqrt {10}  + 4\sqrt {10} \\\;\;\;\; = 7 + 2\sqrt {10}  > 0\end{array}\)

Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt là:

\({x_1} = \dfrac{{\sqrt 5  – \sqrt 2  + \sqrt {7 + 2\sqrt {10} } }}{2};\)

\({x_2} = \dfrac{{\sqrt 5  – \sqrt 2  – \sqrt {7 + 2\sqrt {10} } }}{2}\)

d)

\(\begin{array}{l}4{x^2} – 2\left( {\sqrt 3  – 1} \right)x – \sqrt 3  = 0;\\a = 4;b’ =  – \left( {\sqrt 3  – 1} \right);c =  – \sqrt 3 \\\Delta ‘ = {\left( {\sqrt 3  – 1} \right)^2} + 4\sqrt 3  \\\;\;\;\;\;= 4 + 2\sqrt 3  > 0;\\\sqrt {\Delta ‘}  = \sqrt 3  + 1\end{array}\)

Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt là:

\({x_1} = \dfrac{{\sqrt 3  – 1 + \sqrt 3  + 1}}{4} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2};\)

\({x_2} = \dfrac{{\sqrt 3  – 1 – \sqrt 3  – 1}}{4} = \dfrac{{ – 1}}{2}\)