Bài 3. Một số dạng phương trình lượng giác đơn giản
Tìm các giá trị x thuộc \(\left( { – {{3\pi } \over 4};\pi } \right)\) thỏa mãn phương trình sau với mọi m:
Tìm các giá trị \(\alpha \) để:
a) Từ khẳng định (khi x thay đổi, hàm số \(y = \sin x\) nhận mọi giá trị tùy ý thuộc đoạn \(\left[ { – 1;1} \right]\)”, hãy chứng minh rằng: khi x thay
a) Biết \(\cos {{2\pi } \over 5} = {{\sqrt 5 – 1} \over 4}\) hãy đưa ra biểu thức \(\sin x + \sqrt {5 + 5\sqrt 5 } \cos x\) về dạng \(C\sin \left
Một cách trình bày việc đưa biểu thức \(a\sin x + b\cos x\) (a, b là hằng số, \({a^2} + {b^2} \ne 0\)) về dạng \(C\sin \left( {x + \alpha } \right)\)
a) \(\sqrt 3 \sin {15^o} + \cot {15^o} – \sqrt 2 \) bằng:
a. \(\sin x + \sin 2x + \sin 3x = \cos x + \cos 2x + \cos 3x\)
a. \(3{\sin ^2}x – \sin 2x – {\cos ^2}x = 0\)
Bài 40. Tìm các nghiệm của mỗi phương trình sau trong khoảng đã cho (khi cần tính gần đúng thì tính chính xác đến \({1 \over {10}}\) giây)