Lập phương trình tham số và phương trình chính tắc (nếu có) của đường thẳng d trong mỗi trường hợp sau
a) d đi qua A(−1;2) và song song với đường thẳng 5x+1=0;
b) d đi qua B(7;−5) và vuông góc với đường thẳng x+3y−6=0;
c) d đi qua C(−2;3) và có hệ số góc k=−3;
d) d đi qua hai điểm M(3;6) và N(5;−3).
Advertisements (Quảng cáo)
a) d song song với đường thẳng 5x+1=0 nên nó nhận →u(0;−5) là một vec tơ chỉ phương. Vậy d có phương trình tham số {x=−1y=2−5t và không có phương trình chính tắc.
b) d vuông góc với đường thẳng x+3y−6=0 nên nó nhận vec tơ pháp tuyến →u(1;3) của đường thẳng này làm vec tơ chỉ phương. Vậy d có phương trình tham số {x=7+ty=−5+3t và phương trình chính tắc x−71=y+53.
c) d đi qua C(−2;3) và có hệ số góc k=−3 nên d có phương trình y=−3(x+2)+3 hay 3x+y+3=0. Do đó →u(−1;3) là một vec tơ chỉ phương của d.
Vậy d có phương trình tham số : {x=−2−ty=3+3t và có phương trình chính tắc x+2−1=y−33.
d) →MN(2;−9) là vec tơ chỉ phương của d nên d có phương trình tham số: {x=3+2ty=6−9t và phương trình chính tắc : x−32=y−6−9.