Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao Bài 20 trang 41 Sách bài tập Toán Nâng cao Hình 10:...

Bài 20 trang 41 Sách bài tập Toán Nâng cao Hình 10: Bởi vậy...

Bài 20 trang 41 SBT Hình học 10 Nâng cao. \(\overrightarrow {AM}  – \overrightarrow {AB}  = k(\overrightarrow {AC}  – \overrightarrow {AB} )\) hay \(\overrightarrow {AM}  = (1 – k)\overrightarrow {AB}  + k\overrightarrow {AC} .\). Bài 2. Tích vô hướng của hai vec tơ

Advertisements (Quảng cáo)

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB =c, BC=a, CA=b\). Gọi \(M\) là điểm sao cho \(\overrightarrow {BM}  = k\overrightarrow {BC} \). Tính độ dài đoạn thẳng \(AM\). Xét trường hợp đặc biệt khi \(k = \dfrac{1}{2}\).

Giải

Từ điều kiện \(\overrightarrow {BM}  = k\overrightarrow {BC} \), ta suy ra

\(\overrightarrow {AM}  – \overrightarrow {AB}  = k(\overrightarrow {AC}  – \overrightarrow {AB} )\) hay \(\overrightarrow {AM}  = (1 – k)\overrightarrow {AB}  + k\overrightarrow {AC} .\)

Bởi vậy

Advertisements (Quảng cáo)

\(\begin{array}{l}A{M^2} = {\overrightarrow {AM} ^2}\\ = {\left[ {(1 – k)\overrightarrow {AB}  + k\overrightarrow {AC} } \right]^2}\\= {(1 – k)^2}{\overrightarrow {AB} ^2} + {k^2}{\overrightarrow {AC} ^2} + 2k(1 – k)\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {AC} \\ = {(1 – k)^2}{c^2} + {k^2}{b^2} + 2k(1 – k).\dfrac{1}{2}\left( {{c^2} + {b^2} – {a^2}} \right)\\ = (1 – k){c^2} + k{b^2} – k(1 – k){a^2}.\end{array}\)

Trong trường hợp \(k = \dfrac{1}{2}\) thì \(M\) là trung điểm của cạnh \(BC, AM\) là đường trung tuyến. Khi đó ta có công thức trung tuyến: \(AM = \dfrac{{{b^2} + {c^2}}}{2} – \dfrac{{{a^2}}}{4}\).