Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ) Bài 21 trang 41 SBT Hình 10 nâng cao: Chứng minh rằng

Bài 21 trang 41 SBT Hình 10 nâng cao: Chứng minh rằng...

Bài 21 trang 41 SBT Hình học 10 Nâng cao. c) Nếu u=0u=0 thì ABC là tam giác đều.. Bài 2. Tích vô hướng của hai vec tơ

Cho tam giác ABCABCAB=c,BC=a,CA=b.AB=c,BC=a,CA=b. Đặt

u=(AB.BC)CA+(BC.CA)ABu=(AB.BC)CA+(BC.CA)AB+(CA.AB)BC.+(CA.AB)BC.

Chứng minh rằng

a) u=abc(cosBCAb+cosCABc+cosABCa);u=abccosBCAb+cosCABc+cosABCa;

b) Nếu ABC là tam giác đều thì u=0u=0;

c) Nếu u=0u=0 thì ABC là tam giác đều.

Giải

a) Ta có

Advertisements (Quảng cáo)

u=ca.cos(1800B).CA+ab.cos(1800C).AB+bc.cos(1800A).BC=ca.cosB.CAab.cosC.ABbc.cosA.BC=abc(cosBCAb+cosCABc+cosABCa).u=ca.cos(1800B).CA+ab.cos(1800C).AB+bc.cos(1800A).BC=ca.cosB.CAab.cosC.ABbc.cosA.BC=abccosBCAb+cosCABc+cosABCa.

b) Nếu tam giác ABCABC đều thì a=b=c,a=b=c, cosA=cosB=cosC,cosA=cosB=cosC, từ đó suy ra u=a2.cosA.(CA+AB+BC)u=a2.cosA.(CA+AB+BC)=0.=0.

c) Nhân vô hướng vec tơ u=0u=0 lần lượt với CAb,ABc,BCaCAb,ABc,BCa, ta có:u.CAb=0u.CAb=0, suy ra cosB2cosC.cosA=0cosB2cosC.cosA=0.

Tương tự ta có cosC2cosA.cosB=0;cosC2cosA.cosB=0;cosA2cosB.cosC=0cosA2cosB.cosC=0.

Rút cosBcosB từ đẳng thức đầu và thay vào đẳng thức thứ hai, ta có cosC4cos2A.cosC=0cosC4cos2A.cosC=0cosC0cosC0 ( vì nếu cosC=0cosC=0 thì cosB=0cosB=0, ˆB=ˆC=900ˆB=ˆC=900, vô lí) nên cos2A=14cos2A=14 hay cosA=±12cosA=±12. Vậy ˆA=600ˆA=600, hoặc ˆA=1200ˆA=1200.

Tương tự như vậy, góc CC hoặc bằng 600600 hoặc bằng 12001200. Vì tổng ba góc của tam giác bằng 18001800, nên chỉ có thể có ˆA=ˆB=ˆC=600ˆA=ˆB=ˆC=600. Vậy ABCABC là tam giác đều.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)