Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ) Bài 41 trang 44 SBT Hình học 10 Nâng cao: (h.48).

Bài 41 trang 44 SBT Hình học 10 Nâng cao: (h.48)....

Bài 41 trang 44 SBT Hình học 10 Nâng cao. a)  Trong hai tam giác vuông AABAAC ta có \overrightarrow {AE} .\overrightarrow {AB}  = AA{‘^2}\overrightarrow {AF} .\overrightarrow {AC}  = AA{‘^2} nên \(\overrightarrow. Bài 2. Tích vô hướng của hai vec tơ

Cho tam giác ABC nội tiếp trong đường tròn (O ; R), có đường cao AA’. Gọi E, F tương ứng là hình chiếu của A’ trên AB, ACJ là giao điểm của EF với đường kính AD.

a) Chứng minh rằng AA’ là tiếp tuyến của đường tròn (A’JD).

b) Tìm điều kiện của AA’ để ba điểm E, F, O thẳng hàng.

Giải

(h.48).

 

Advertisements (Quảng cáo)

a)  Trong hai tam giác vuông AA’BAA’C ta có \overrightarrow {AE} .\overrightarrow {AB}  = AA{‘^2}\overrightarrow {AF} .\overrightarrow {AC}  = AA{‘^2} nên \overrightarrow {AE} .\overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AF} .\overrightarrow {AC} , suy ra tứ giác BEFC nội tiếp được, do đó ta có\widehat {AFE} = \widehat {ABC}.

Mặt khác \widehat {ABC} = \widehat {ADC} ( góc nội tiếp cùng chắn cung AC) nên tứ giác DCFJ nội tiếp được, suy ra \overrightarrow {AJ} .\overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AF} .\overrightarrow {AC} . Vậy \overrightarrow {AJ} .\overrightarrow {AD}  = AA{‘^2} do đó AA’ là tiếp tuyến của đường tròn (A’JD).

b) Ba điểm E, F, O thẳng hàng khi O trùng với J hay AJ=R.

Do \overrightarrow {AJ} .\overrightarrow {AD}  = AA{‘^2} nên AJ=R nếu AA’^2=2R^2  hay AA’ = R\sqrt 2 .

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)