Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ) Bài 66 trang 48 SBT Hình 10 nâng cao: (h.59).

Bài 66 trang 48 SBT Hình 10 nâng cao: (h.59)....

Bài 66 trang 48 SBT Hình học 10 Nâng cao. a) Ta có NP=2Rsin300=R,. Bài 3. Hệ thức lượng trong tam giác.

Cho điểm M cố định trên đường tròn (O;R) và hai điểm N,P chạy trên đường tròn đó sao cho ^NMP=300.

a) Tìm quỹ tích trung điểm I của NP.

b) Xác định vị trí của N,P để diện tích tam giác MNP đạt giá trị lớn nhất.

Giải

(h.59).

 

a) Ta có NP=2Rsin300=R,

OI2=ON2NI2

Advertisements (Quảng cáo)

=R2R24=3R24.

Suy ra OI=R32 không đổi, do đó I thuộc đường tròn tâm O bán kính bằng R32.

Đảo lại, với mỗi điểm I trên đường tròn đó ta kẻ dây cung NP của (O) vuông góc với OI thì NP=2NI=R.

Ta có sin^NMP=R2R=12. Góc NMP có thể bằng 300 hoặc bằng 1500. Dễ thấy ^NMP=300 khi và chỉ khi O,M ở về một phía của NP hay I nằm trên cung lớn EF của đường tròn (O;R32) (E,F là hai tiếp điểm của hai tiếp tuyến kẻ từ M tới đường tròn (O;R32) ).

Vậy quỹ tích của I là cung lớn EF.

b) Diện tích tam giác MNP là S=12MN.MP.sin0=14MN.MP. Theo bất đẳng thức Cô-si, MN.MPMN2+MP22, mà MN2+MP2=2MI2+R22 nên S14(MI2+R24).  (*)

Ta có MI lớn nhất khi M,O,I thẳng hàng và O nằm giữa M,I. Khi đó ta cũng có MN=MP nên (*) xảy ra dấu “=”. Vậy S lớn nhất khi và chỉ khi MI lớn nhất hay M,O,I thẳng hàng và O nằm giữa M,I.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)