Bài 3. Hệ thức lượng trong tam giác
Một vật nặng \(P=100N\) được treo bằng sợi dây gắn trên trần nhà tại hai điểm \(A, B\) (h.25). Biết hai đoạn dây tạo với trần nhà các góc \(30^0\) và \(45^0\). Tính lực căng của m
Trên ngọn đồi có một cái tháp cao \(100m\) (h.24). Đỉnh tháp \(B\) và chân tháp \(C\) nhìn điểm \(A\) ở chân đồi dưới các góc tương ứng bằng \(30^0\) và \(60^0\) so với phương thẳ
a) \(c = 14 ;\widehat A = {60^0};\widehat B = {40^0}\)
a) \(a = 14 ; b = 18 ;c = 20.\)
Cho tam giác \(ABC\) có độ dài ba trung tuyến bằng \(15, 18, 27.\)
a) \(a = 6,3 ;b = 6,3 ; \widehat C = {54^0}\)
Cho tam giác \(ABC\). Gọi \(r_a\) là bán kính đường tròn bàng tiếp góc \(A\). Chứng minh rằng diện tích tam giác \(ABC\) tính được theo công thức:
Cho tam giác \(ABC\) có bán kính đường tròn nội tiếp bằng \(r\) và các bán kính đường tròn bàng tiếp các góc \(A, B, C\) tương ứng bằng \(r_a, r_b, r_c\).
Cho từ giác \(ABCD\) nội tiếp được và có các cạnh \(a,b, c, d\). Chứng minh rằng diện tích tứ giác đó được tính theo công thức sau:
Cho tam giác cân có cạnh bên bằng b nội tiếp trong đường tròn \((O ; R).\)