Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ) Bài 75 trang 115 SBT Hình học 10 Nâng cao: Bài 6....

Bài 75 trang 115 SBT Hình học 10 Nâng cao: Bài 6. Đường hypebol....

Bài 75 trang 115 SBT Hình học 10 Nâng cao. N(H)36a29b2=1          (3). Bài 6. Đường hypebol.

Lập phương trình chính tắc của hypebol (H) biết

a) Phương trình các cạnh của hình chữ nhật cơ sở là x=±12,y=±1;

b) Một đỉnh là (3;0) và phương trình đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật cơ sở là x2+y2=16;

c) Một tiêu điểm là (10;0) và phương trình các đường tiệm cận là y=±4x3;

d) (H) đi qua N(6;3) và góc giữa hai đường tiệm cận bằng 600.

(H) có phương trình chính tắc: x2a2y2b2=1.

a) a=12,b=1 phương trình của (H) : x214y21=1.

b) (3;0) là một đỉnh của (H)a=3. Các giao điểm của đường tròn ngoại tiếp hình chữ nhật cơ sở với trục Ox là các tiêu điểm của (H). Vậy c=4,b2=c2a2=7.

Phương trình của (H):x29y27=1.

Advertisements (Quảng cáo)

c) c=10. Các tiệm cận có phương trình y=±43x, nên ba=43, suy ra a2+b2a2=42+323=259   hay 102a2=259. Vậy a2=36,b2=64.

Phương trình của (H):x236y264=1.

d) Phương trìn các đường tiệm cận là y=±bax. Do góc giữa hai đường tiệm cận là 600 và hai đường tiệm cận đối xứng với nhau qua Ox, nên có hai trường hợp:

- Góc giữa mỗi tiệm cận và trục hoành bằng 300, suy ra ba=tan300=13.   (1)

- Góc giữa mỗi tiệm cận và trục hoành bằng 600, suy ra ba=tan600=3.   (2)

N(H)36a29b2=1          (3)

Từ (1) và (3) suy ra a2=9,b2=3. Ta được hypebol (H1):x29y23=1.

Từ (2) và (3) suy ra a2=33,b2=99. Ta được hypebol (H2):x233y299=1.

Bạn đang xem bài tập, chương trình học môn SBT Toán 10 Nâng cao (sách cũ). Vui lòng chọn môn học sách mới cần xem dưới đây:

Advertisements (Quảng cáo)