Trang chủ Lớp 10 SBT Toán 10 Nâng cao Bài 83 trang 51 SBT Hình học 10 Nâng cao: (h.69).

Bài 83 trang 51 SBT Hình học 10 Nâng cao: (h.69)....

Bài 83 trang 51 SBT Hình học 10 Nâng cao.  . Bài tập Ôn tập chương II – Tích vô hướng của hai vectơ và ứng dụng

Cho tam giác đều \(ABC\) có \(I, J\) lần lượt là trung điểm của \(AB, AC\). Tìm  \(\cos (\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} ), \cos (\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} ), \) \(   \cos (\overrightarrow {BJ} ,\overrightarrow {BC} ),  \cos (\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BJ} ),\) \(   \cos (\overrightarrow {BJ} ,\overrightarrow {CI} ). \)

Giải

(h.69).

 

Advertisements (Quảng cáo)

\(\begin{array}{l}\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {AC} } \right) = \cos {60^0} = \dfrac{1}{2}.\\\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \cos {120^0} =  – \dfrac{1}{2}.\\\cos \left( {\overrightarrow {BJ} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \cos {30^0} = \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.\\\cos \left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BJ} } \right) = \cos {150^0} =  – \dfrac{{\sqrt 3 }}{2}.\\\cos \left( {\overrightarrow {BJ} ,\overrightarrow {CI} } \right) = \cos {120^0} =  – \dfrac{1}{2}.\end{array}\)