4.7. Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian ?
Bài 5.1, 5.2, 5.3 trang 13 SBT Vật Lý 12: Cho hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần
5.1 Cho hai dao động điều hoà cùng phương, có phương trình lần lượt là \({x_1} = {A_1}\cos \omega t\,;\,{x_2} = {A_2}\cos \left( {\omega t + {\pi \over 2}} \right)\) Biên độ da
4.2. Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần. Người ta đo được độ giảm tương đối của biên độ trong ba chu kì đầu tiên là 10%. Độ giảm tương đối của thế năng tương ứng là bao nhiêu
3.7. Một con lắc đơn dao đồng với biên độ góc \(\alpha _0\) nhỏ (\(sin\alpha _0 =\alpha _0\) ). Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Công thức tính thế năng của con lắc ở li độ gó
A. 6%. B. 3%. C. 9%. D. 94%.
2.1. Một lò xo giãn ra 2,5 cm khi treo và nó một vật có khối lượng 250 g. Chu kì của con lắc được tạo thành như vậy là bao nhiêu ? Cho g = 10 m/s2.
2.7. Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 100 g gắn với một lò xo nhẹ. Con lắc dao động điều hoà theo phương ngang với phương trình \( x=10cos10 \pi t\) (cm). Mốc thế n
3.1. Kéo lệch con lắc đơn ra khỏi vị trí cân bằng một góc \({\alpha _0}\) rồi buông ra không vận tốc đầu. Chuyển động của con lắc đơn có thể coi như dao động điều hoà khi nào ?
1.1 Một vật dao động điều hòa có quỹ đạo là một đoạn thẳng dài 12cm. Biên độ dao động của vật là bao nhiêu ?
1.5. Phương trình dao động điều hoà của một chất điểm là \(x = A\cos \left( {\omega t – {\pi \over 2}} \right)\,cm\). Hỏi gốc thời gian được chọn vào lúc nào ?