Trang chủ Lớp 7 Tài liệu Dạy - Học Toán 7 Bài 3 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập...

Bài 3 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1, Cho tam giác ABC cân tại C có CA = CB = 10 cm, AB = 12 cm. Kẻ...

Luyện tập – Chủ đề 4: Tam giác cân. Định lý Pythagore – Bài 3 trang 171 Tài liệu dạy – học Toán 7 tập 1. Giải bài tập Cho tam giác ABC cân tại C có CA = CB = 10 cm, AB = 12 cm. Kẻ

Advertisements (Quảng cáo)

Cho tam giác ABC cân tại C có CA = CB = 10 cm, AB = 12 cm. Kẻ \(CM \bot AB(M \in AB).\)

a) Chứng minh rằng MA = MB.

b) Tính độ dài CM.

c) Kẻ \(MK \bot BC(K \in BC),MH \bot AC.\)  Chứng minh rằng MK = MH.

 

a)Xét tam giác AMC vuông tại M và tam giác BMC vuông tại M ta có:

AC = BC (tam giác ABC cân tại C)

\(\widehat {CAM} = \widehat {CBM}(\Delta ABC\)  cân tại C)

Do đó: \(\Delta AMC = \Delta BMC\)  (cạnh huyền – góc nhọn) => MA = MB.

Advertisements (Quảng cáo)

b) Ta có: \(MA = MB = {{AB} \over 2} = {{12} \over 2} = 6(cm)\)

Tam giác AMC vuông tại M có: \(M{A^2} + M{C^2} = A{C^2}\)   (định lí Pythagoare).

Do đó: \({6^2} + M{C^2} = {10^2} \Rightarrow M{C^2} = {10^2} – {6^2} = 100 – 36 = 64.\)

Mà MC > 0 nên \(MC = \sqrt {64}  = 8(cm)\)

c) Xét tam giác AMH vuông tại H và tam giác MBK vuông tại K ta có:

AM = BM (chứng minh câu a)

\(\widehat {HAM} = \widehat {KBM}(\Delta ABC\)  cân tại C)

Do đó: \(\Delta AMH = \Delta BMK\)  (cạnh huyền – góc nhọn) => MH = MK.

Vậy MK = MH.