Trang chủ Lớp 8 Tài liệu Dạy học Toán 8 Bài tập 15 trang 170 Tài liệu dạy – học Toán 8...

Bài tập 15 trang 170 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1, Tính diện tích hình thang cân có hai đáy bằng 23 cm, 13 cm và cạnh bên bảng 13 cm....

Bài tập – Chủ đề 4 : Diện tích đa giác – Bài tập 15 trang 170 Tài liệu dạy – học Toán 8 tập 1. Giải bài tập Tính diện tích hình thang cân có hai đáy bằng 23 cm, 13 cm và cạnh bên bảng 13 cm.

Advertisements (Quảng cáo)

Tính diện tích hình thang cân có hai đáy bằng 23 cm, 13 cm và cạnh bên bảng 13 cm.

 

Vẽ \(AH \bot CD\) tại H và \(BK \bot CD\) tại K

\( \Rightarrow AK//BK\)

Mà \(AB//CD\,\,\left( {gt} \right)\)

Do đó tứ giác ABKH là hình bình hành.

\( \Rightarrow HK = AB = 13\,\,\left( {cm} \right)\)

Xét tam giác \(HAD\,\,\left( {\widehat {AHD} = {{90}^0}} \right)\) và tam giác \(KBC\,\,\left( {\widehat {BKC} = {{90}^0}} \right)\) có:

\(AD = BC,\,\,\widehat D = \widehat C\) (tứ giác ABCD là hình thang cân)

Do đó \(\Delta HAD = \Delta KBC\) (cạnh huyền – góc nhọn)

\( \Rightarrow DH = CK\).

Do đó \(DH = CK = {{CD – HK} \over 2} = {{23 – 13} \over 2} = 5\,\,\left( {cm} \right)\)

\(\Delta HAD\) vuông tại H \( \Rightarrow A{H^2} + D{H^2} = A{D^2}\) (Định lí Pytago)

Nên \(AH = \sqrt {A{D^2} – D{H^2}}  = \sqrt {{{13}^2} – {5^2}}  = 12\,\,\left( {cm} \right)\)

Vậy \({S_{ABCD}} = {1 \over 2}\left( {AB + CD} \right).AH = {1 \over 2}\left( {13 + 23} \right).12 = 216\,\,\left( {c{m^2}} \right)\)