Bài 1. Các hàm số lượng giác
Phép đối xứng qua điểm \(I\left( {{\pi \over 2};0} \right)\) biến đồ thị mỗi hàm số sau thành đồ thị của hàm số nào ?
Phép đối xứng qua đường thẳng có phương trình \(y = 1\) biến đồ thị của mỗi hàm số sau thành đồ thị của hàm số nào :
Từ đồ thị của hàm số hãy suy ra đồ thị các hàm số sau:
Phép tịnh tiến theo vectơ \(\overrightarrow u \left( {{\pi \over 4};1} \right)\) biến đồ thị của mỗi hàm số sau thành đồ thị hàm số nào ?
a) Chứng minh rằng hàm số \(y = \tan x\) đồng biến trên mọi khoảng \(\left( {a,b} \right)\) nằm trong tập xác định \({D_1}\) của nó.
Cho biết rằng mỗi đồ thị sau (h.1.1, h.1.2) là đồ thị của hàm số có dạng \(y = A\sin \omega x\) (\(A,\omega \) là những hằng số). Hãy xác định \(A,\omeg
Cho biết đồ thị (h.1.3) sau là đồ thị hàm số \(y = A\sin \left( {x + \alpha } \right) + B\) (\(A,B,\alpha \) là những hằng số). Hãy xác định \(A,B,\alph
Chứng minh rằng hàm số sau đây là hàm số tuần hoàn, tìm chu kì và xét tính chẵn lẻ mỗi hàm số:
Xét hàm số \(y = A\sin \left( {\omega x + \alpha } \right) + B\) (\(A,B,\omega ,\alpha \) là những hằng số, \(A\omega \ne 0\)). Chứng minh: