Trang chủ Bài học Bài 1: Vectơ trong không gian. Sự đồng phẳng của các vectơ

Bài 1: Vectơ trong không gian. Sự đồng phẳng của các vectơ

Câu 15 trang 115 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao :
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Một đường thẳng ∆ cắt các đường thẳng AA’, BC, C’D’ lần lượt tại M, N, P sao cho \(\overrightarrow {NM}  = 2\overrightarrow {NP} \) . Tính \({{MA} \ove
Câu 13 trang 115 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao: Trước hết, ta chứng minh
Cho tứ diện ABCD. Gọi I, J, H, K, E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AB, CD, BC, AD, AC, BD. Chứng minh rằng
Câu 14 trang 115 SBT Hình 11 nâng cao: Cho tứ diện ABCD. Lấy các điểm M, N, P. Q lần lượt thuộc AB,...
Cho tứ diện ABCD. Lấy các điểm M, N, P. Q lần lượt thuộc AB, BC, CD, DA sao cho
Câu 11 trang 115 SBT Toán hình 11 nâng cao:  
Trong không gian cho ba vectơ \(\overrightarrow a ,\overrightarrow b ,\overrightarrow c \) khác vectơ – không.
Câu 12 trang 115 SBT Hình 11 nâng cao: Theo giả thiết, ta có:
Cho hai đường thẳng ∆, ∆1 cắt ba mặt phẳng song song (α), (β), (γ) lần lượt tại A, B, C và A1, B1, C1. Với điểm O bất kì trong không gi
Câu 9 trang 114 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao: Chứng minh rằng các điểm I, J, M, N cùng thuộc một...
Cho hình tứ diện ABCD; I và J lần lượt là trung điểm của AB và CD; M là điểm thuộc AC sao cho \(\overrightarrow {MA}  = {k_1}\overrightarrow {MC} \) ; N là điểm thuộc BD sao cho \
Câu 8 trang 114 SBT Hình 11 nâng cao: Tính góc giữa đường thẳng MN với các đường thẳng BC, AB và CD
Cho hình tứ diện ABCD có tất cả các cạnh bằng m. Các điểm M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD.
Câu 7 trang 114 Sách bài tập Hình học 11 Nâng cao: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Gọi M và N lần lượt là...
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Gọi M và N lần lượt là các điểm thuộc AD’ và DB sao cho \(\overrightarrow {MA}  = k\overrightarrow {M{\rm{D}}’} ,\overrightarrow {N{\rm{D}
Câu 6 trang 114 SBT Hình 11 nâng cao: Chứng tỏ rằng B là trọng tâm của tứ diện
Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’. Gọi \({D_1},{D_2},{D_3}\)  lần lượt là điểm đối xứng của điểm D’ qua A, B’, C. Chứng tỏ rằng B là trọng tâm của tứ diện \({D_1}{D_2}{D_3}D’\).

Mới cập nhật

Bài 8.17 trang 57 SBT toán 10 Kết nối tri thức: Khai triển ( z ^2 + 1 + 1/ z )^ 4
Giải bài 8.17 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức - Bài 25. Nhị thức newton Khai triển ({left( {{z^2} + 1...
Bài 8.16 trang 57 SBT toán 10 Kết nối tri thức: Xác định hạng tử không chứa x trong khai triển của (x+2/x)^4
Giải bài 8.16 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức - Bài 25. Nhị thức newton Xác định hạng tử không chứa...
Bài 8.15 trang 57 SBT toán 10 Kết nối tri thức: Hãy sử dụng ba số hạng đầu tiên trong khai triển của ({(1...
Giải bài 8.15 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức - Bài 25. Nhị thức newton Hãy sử dụng ba số hạng...
Bài 8.13 trang 57 SBT toán 10 Kết nối tri thức: Khai triển các đa thức (x-2)^4 , (x+2)^5
Giải bài 8.13 trang 57 SBT toán 10 - Kết nối tri thức - Bài 25. Nhị thức newton Khai triển các đa thức a)    ({(x...
Bài 8.12 trang 55 sách bài tập toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống: Có bao nhiêu cách sắp xếp các...
Giải bài 8.12 trang 55 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24. Hoán vị, chỉnh...
Bài 8.11 trang 55 sách bài tập toán 10 Kết nối tri thức với cuộc sống: Trong các số tự nhiên từ 1 đến...
Giải bài 8.11 trang 55 sách bài tập toán 10 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24. Hoán vị, chỉnh...